Mianifax Inj.
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Daehan New Pharm, Dae Han New Pharm Co.; Ltd. |
Công ty đăng ký | Pharmaunity Co.; Ltd |
Số đăng ký | VN-22458-19 |
Dạng bào chế | Dung dịch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 50 ml |
Hoạt chất | Nimodipine |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | s11110 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6958 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mianifax Inj. được sử dụng trong điều trị động kinh, suy giảm chức năng thần kinh ở người lớn và trẻ em. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Mianifax Inj. trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi 1 ml Dung dịch thuốc tiêm Mianifax có thành phần bao gồm:
Hoạt chất chính là Nimodipine với hàm lượng 10mg.
Tá dược hàm lượng vừa đủ 1 lọ 50 ml.
Dạng bào chế: Dung dịch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mianifax Inj.
2.1 Tác dụng của thuốc Mianifax Inj.
Hoạt chất chính trong thuốc Mianifax Inj. là Nimodipine. Sau khi vào cơ thể, chất này có tác dụng là chẹn kênh calci từ đó gây ra co mạch. Nhờ đó, thuốc làm giảm các tổn thương gây ra do giảm lưu lượng máu tới não. Chất này liên kết tốt với protein huyết thương và được chuyển hóa lượng lớn ở gan.
2.2 Chỉ định thuốc Mianifax Inj.
Nhờ các tác dụng trên, thuốc Mianifax 10mg thường xuyên được các bác sĩ sử dụng trong lâm sàng để điều trị ngăn ngừa tổn thương não do giảm lưu lượng máu đến não do chứng phình động mạch (1 mạch máu não bị vỡ hoặc bị giãn).
Thuốc còn được sử dụng để điều trị suy giảm chức năng não ở tuổi già với các triệu chứng mất trí nhớ, giảm tập trung, tính khí thất thường.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Nimotop 30mg dự phòng và điều trị suy giảm thần kinh
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mianifax Inj.
3.1 Liều dùng thuốc Mianifax Inj.
Tùy theo thể trạng và tình trạng của bệnh nhân mà có các liều dùng thuốc khác nhau, đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Một số liều dùng của thuốc ở dạng tiêm truyền tĩnh mạch như sau :
Đối với người lớn: Liều bắt đầu là 1 mg/giờ trong vòng 2 giờ, sau đó có thể tăng liều lên 2 mg/giờ (chỉ khi huyết áp không giảm nhiều). Sử dụng thuốc dưới dạng tiêm truyền phải ít nhất 5 ngày và không quá 14 ngày.
Đối với các bệnh nhân cân nặng thấp, huyết áp thấp, suy gan, chức năng gan không ổn định cần giảm liều dùng theo sự hướng dẫn và yêu cầu của bác sĩ.
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các đối tượng này.
3.2 Cách dùng thuốc Mianifax Inj.
Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, tiêm đường tĩnh mạch, chỉ được tiêm thuốc dưới sự giám sát và quản lý của bác sĩ chuyên khoa. Nếu có điều gì chưa hiểu cần hỏi ngay bác sĩ của bạn để được giải đáp thêm.
4 Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho người mẫn cảm với Nimodipine và bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân suy gan nặng hoặc ung thư gan.
Cần thận trọng trong suốt quá trình sử dụng. Nếu có bất kì vấn đề gì bất thường cần ngưng sử dụng và gọi ngay cho bác sĩ để có thể xử lý kịp thời tránh gây ra hậu quả nghiêm trọng.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Nimotop 10mg/50ml phòng và điều trị thiếu máu cục bộ
5 Tác dụng phụ
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ. Nếu chúng kéo dài, không có dấu hiệu biến mất và trở nên nghiêm trọng cần ngừng sử dụng và gọi ngay cho bác sĩ của bạn.
Tác dụng trên đường tiêu hóa: buồn nôn, viêm loét dạ dày tá tràng, đôi khi bị liệt ruột (rối loạn vận động ruột do liệt ruột).
Tác dụng trên hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu.
Tác dụng trên hệ tim mạch: huyết áp giảm đáng kể, đặc biệt khi các trị số ban đầu tăng cao, bừng mặt, đổ mồ hôi, cảm giác ấm hay nóng, giảm nhịp tim (tim chậm) hay hiếm hơn là gia tăng nhịp tim (tim nhanh).
Phản ứng tại chỗ: viêm tĩnh mạch (do tiêm truyền dung dịch truyền nimodipine không pha loãng vào tĩnh mạch ngoại vị).
Nếu các triệu chứng sau xuất hiện, gọi ngay bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu 115 để có thể xử lý kịp thời, tránh gây ra hậu quả nghiêm trọng: Nhịp tim thay đổi bất thường; Sưng cánh tay, bàn tay, chân, bàn chân; Cực kì mệt mỏi; Đau ngực; Yếu cơ.
Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ khác chưa được biết đến . Nếu có bất kì vấn đề bất thường hoặc nghiêm trọng trong quá trình sử dụng cần gọi ngay cho bác sĩ và trung tâm cấp cứu để có thể xử lý kịp thời
6 Tương tác
Các loại thuốc sau đây không được phép sử dụng cùng thuốc: Atazanavir; Carbamazepine; Phenytoin; Furosemid; Clonazepam.
Thuốc có thể tương tác với một số loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng. Điều này có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc, gây ra việc giảm tác dụng, tăng tác dụng phụ, tăng độc tính và 1 số tác động có hại khác. Vì vậy bạn hãy lên danh sách các loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin mà bạn đang sử dụng cho bác sĩ của bạn để có được lời khuyên phù hợp khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nimodipine không được dùng cho bệnh nhân suy gan trầm trọng (như xơ gan).
Ở những bệnh nhân lớn tuổi có nhiều bệnh, bệnh nhân suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận < 20ml/phút) và ở những người suy tim mạch, nhu cầu điều trị với nimodipine nên được thận trọng cân nhắc và nên khám kiểm tra đều đặn.
Cần cẩn thận ở bệnh nhân có huyết áp thấp trầm trọng (< 100mmhg đối với dạng truyền tĩnh mạch).
Điều trị khiếm khuyết thần kinh do thiếu máu cục bộ sau khi xuất huyết dưới nhện.
Phải cẩn trọng khi sử dụng nimodipine nếu thành phần nước của mô não cao (phù não lan tỏa) hay nếu có áp lực nội sọ tăng đáng kể.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
hiện chưa rõ về độc tính của thuốc này trên phụ nữ có thai. Các bà mẹ đang trong thai kỳ cần cân nhắc thận trọng lợi ích - nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
Bà mẹ đang cho con bú không sử dụng thuốc này.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát. Tránh ẩm, tránh gần ngọn lửa. Để xa tầm tay trẻ và tầm với của thú cưng.
Nếu cần loại bỏ thuốc hết hạn, không vứt thuốc vào bồn cầu hoặc nguồn nước. Không để thuốc trong ngăn đá, hoặc trong nhà tắm.
Hỏi ngay ý kiến bác sĩ của bạn để có thể xử lý thuốc đúng cách tránh gây ra ô nhiễm môi trường. Tuyệt đối không sử dụng thuốc quá hạn, biến màu hoặc có dấu hiệu hư hỏng khác.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-22458-19.
Nhà sản xuất: Công ty Dae Han New Pharm Co., Ltd - Hàn Quốc.
Đóng gói: Hộp 1 lọ chứa 50 ml.
9 Thuốc Mianifax Inj. giá bao nhiêu?
Thuốc Mianifax Inj. hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mianifax Inj. mua ở đâu?
Thuốc Mianifax Inj. mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mianifax Inj. để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 5 hình ảnh