1 / 4
mezapulgit 1 Q6685

Mezapulgit

Thuốc không kê đơn

120.000
Đã bán: 5 Còn hàng
Thương hiệuHataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Số đăng kýVD-19362-13
Dạng bào chếBột pha hỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 30 gói x 3,3g
Hoạt chấtAtapulgit, Magnesi Carbonat, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa1394
Chuyên mục Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 4972 lần

Thuốc Mezapulgit được chỉ định để điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mezapulgit.

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi gói bột thuốc Mezapulgit có thành phần:

  • Attapulgite hoạt tính hàm lượng 2,5g.
  • Magnesi carbonat hàm lượng 0,3g.
  • Nhôm hydroxyd hàm lượng 0,2g.
  • Tá dược vừa đủ 1 gói.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mezapulgit

2.1 Tác dụng của thuốc Mezapulgit

Mezapulgit là thuốc gì?

Attapulgite là thành phần có chứa phức hợp của Hydrat nhôm và Magnesi sillicat có tác dụng bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách bao phủ lớp niêm mạc như một lớp màng giúp bảo vệ và ngăn cản sự tấn công của độc tố. Ngoài ra, Attapulgite còn là một chất hấp phụ giúp hấp phụ các chất độc có ở hầu hết trong đường ruột, giúp bảo vệ niêm mạc ruột, dạ dày.

Magnesi Carbonat là một muối vô cơ, khi vào dạ dày gây phản ứng với acid dịch vị, giúp trung hòa acid khi tăng tiết, bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng không bị viêm loét.

Nhôm Hydroxyd là một chất kiềm, có tác dụng trung hòa acid yếu, giúp ngăn ngừa tình trạng viêm loét ở dạ dày, bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi các tác nhân kích thích và acid dịch vị.

2.2 Chỉ định của thuốc Mezapulgit

Mezapulgit được chỉ định cho các tình trạng dưới đây dưới đây:

  • Bệnh nhân bị các chứng bệnh về đại tràng cấp và mãn tính.
  • Người bị các bệnh về dạ dày, tác tràng như: loét dạ dày – tá tràng, ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu, tăng tiết acid, đau thượng vị, trào ngược dạ dày thực quản,…
  • Người bị chứng hồi lưu dạ dày thực quản.
  • Các chỉ định khác theo chỉ dẫn của bác sĩ.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gastrolium: tác dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mezapulgit

3.1 Liều dùng thuốc Mezapulgit

Bệnh nhân có thể tham khảo liều dùng dưới đây:

  • Liều dùng cho người lớn: uống 1 gói/ lần, ngày uống từ 2 đến 4 gói, uống trước hoặc sau bữa ăn hoặc cũng có thể uống khi có cơn đau.
  • Liều dùng cho trẻ 6-12 tuổi: uống 1 gói/ lần, ngày uống 1-2 gói. Liều dùng có thể thay đổi tùy thuộc vào trọng lượng của bệnh nhân.
  • Với trẻ dưới 6 tuổi, uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc người có chuyên môn.

Liều dùng cho từng đối tượng khác nhau có thể được thay đổi tùy theo tình trạng bệnh, khả năng đáp ứng cũng như chỉ định của bác sĩ. 

3.2 Cách dùng Mezapulgit hiệu quả

Người bệnh có thể dùng thuốc theo chỉ dẫn dưới đây:

Pha một gói thuốc với khoảng 200-300ml nước nguội.

Khuấy đều, uống ngay lúc đó, không nên để lâu để tránh trường hợp biến đổi chất hoặc thay đổi chất lượng thuốc.

Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn, uống khi bị đau.

Bệnh nhân bị tiêu chảy, có thể pha uống nửa gói ngay sau khi đi vệ sinh.

Hỏi ý kiến bác sĩ nếu chưa biết cách uống hoặc chưa hiểu rõ về liều sử dụng.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng viên uống Mezapulgit cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Thuốc Mezapulgit không dùng để điều trị bệnh tiêu chảy cấp ở trẻ em.

Người đang bị hoặc có tiền sử giảm phospho máu không nên sử dụng thuốc này.

Người bị suy chức năng gan, thận không nên sử dụng sản phẩm này do nguy cơ làm tăng Magie máu.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Actapulgit 3g - Thuốc điều trị viêm đại tràng, tiêu chảy

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa: đau bụng, rối loạn tiêu hóa, cứng bụng, buồn nôn, nôn, táo, tiêu chảy, miệng đắng chát, bụng khó chịu,…

Các tác dụng trên máu và thần kinh: hồng cầu máu nhỏ, trí tuệ giảm sút, mệt mỏi, buồn ngủ, uể oải, mất sức,…

Ít gặp: giảm Phospho, Magie máu.

Tùy thể trạng và bệnh lý mà người bệnh có thể gặp các tình trạng trên hoặc không, người bệnh cần đặc biệt lưu ý đến những biển hiện bất thường và báo ngay cho bác sĩ được biết.

6 Tương tác

Thuốc kháng lao như Ethambutol, izoniazid đường uống: không nên sử dụng đồng thời để tránh tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

Kháng sinh nhóm Cycline; nhóm Fluoroquinolon; nhóm Lincosamid: không sử dụng đồng thời do có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Các muối Salicylate: không nên dùng chung do khả năng kiềm hoá nước tiểu dẫn đến tăng thải trừ muối Salicylat qua thận, giảm tác dụng của nhóm thuốc.

Thuốc ức chế thụ thể Histamin H2.

Các Glucocorticoid (Prednisolon, Dexamethasone).

Các thuốc an thần Phenothiazine, Penicillamin, các muối Sắt, Sparfloxacin.

Ngoài ra còn các thuốc cụ thể như: Indomethacin, Kayexalate, Ketoconazole,Lansoprazole

Các thuốc trên không nên sử dụng đồng thời với Mezapulgit để tránh gây tác dụng không mong muốn hoặc ảnh hưởng đến Sinh khả dụng của các thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần tuân thủ thời gian sử dụng thuốc, không được tự ý tăng hoặc giảm liều gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng sản phẩm.

Không dùng thuốc đã hết hạn, gói thuốc bị hở, bị chảy bột thuốc ra ngoài, thuốc bị thay đổi mùi vị, màu sắc khi pha Dung dịch, mùi ẩm mốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc có thể được sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú, tuy nhiên cần có chỉ định của bác sĩ và được cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

7.3 Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, sạch sẽ để tránh ẩm mốc, vi khuẩn xâm nhập.

Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ, tránh nơi ánh sáng chiếu trực tiếp do có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của thuốc.

Để xa tầm với của trẻ nhỏ, không để trẻ chơi đùa, ngậm, cắn rách vỏ gói thuốc.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-19362-13.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 30 gói x 3,3g.

9 Thuốc Mezapulgit giá bao nhiêu?

Mezapulgit giá bao nhiêu? Thuốc Mezapulgit hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Mezapulgit mua ở đâu?

Thuốc Mezapulgit mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 


Tổng 4 hình ảnh

mezapulgit 1 Q6685
mezapulgit 1 Q6685
mezapulgit 2 J4455
mezapulgit 2 J4455
mezapulgit 3 K4530
mezapulgit 3 K4530
mezapulgit 4 H2057
mezapulgit 4 H2057
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mezapulgit của hãng nào sản xuất vậy nhà thuốc?

    Bởi: Nguyễn Súng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Mezapulgit 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Mezapulgit
    NV
    Điểm đánh giá: 5/5

    Mezapulgit là hàng chính hãng và có giá tốt. Mọi người có thể an tâm mua thuốc cho mình và gia đình tại web này nhé.

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633