1 / 1
Meyerzadin 4mg

Meyerzadin 4mg

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 98 Còn hàng
Thương hiệuMeyer-BPC, CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC
Công ty đăng kýCÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC
Số đăng kýVD-28427-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtTizanidine hydrochloride
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk1622
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 810 lần

Thuốc Meyerzadin 4mg được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng cơ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Meyerzadin 4mg.

1 Meyerzadin 4mg là thuốc gì

Thành phần: Meyerzadin 4mg chứa:

Tizanidin hydroclorid          4mg

Dạng bào chế: Viên nén

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meyerzadin 4mg

Điều trị triệu chứng co cứng cơ với nguyên nhân là tổn thương tủy sống, bệnh xơ cứng

Điều trị tình trạng co cơ, giật rung. 

Điều trị giảm đau do co cơ.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Celestal 200 điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc 

Dùng đường uống.

Người dùng có thể uống trước, trong và sau ăn.

Liều dùng

Do thuốc có tác dụng tương đối ngắn nên một ngày phải uống từ 3-4 lần tùy thuộc tình hình sức khỏe người bệnh.

Tuân thủ đúng liều quy định.

Người lớnĐiều trị co cứng cơLiều khởi đầu: liều đơn 2mg. Sau đó, tăng thêm 2mg mỗi lần, mỗi lần tăng cách nhau 3-4 ngày, phần lớn sẽ tới 24mg/ ngày chia làm 3 – 4 lần. Liều lớn nhất có thể dùng là 36mg/ngày.
Điều trị đau do co cơ

Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 – 4mg.

Người suy thận có Clcr < 25ml/ phút

Liều khởi đầu: ngày 1 lần, 2 mg/lần, sau đó tăng dần đến khi đạt yêu cầu

Mỗi lần tăng nhiều nhất là 2 mg. 

Phải theo dõi chức năng thận.

Suy ganKhông nên dùng thuốc; nếu bắt buộc dùng thì liều khởi đầu nhỏ nhất có thể cùng với đó là phải theo dõi ADR 
Suy gan nặngChống chỉ định.
Người cao tuổi Liều giống người trẻ tuổi nếu độ thanh thải ở mức bình thường
Trẻ em Chưa có báo cáo về độ an toàn.

Lưu ý: Liều dùng trên không phải lúc nào cúng đúng, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Tránh dùng đồng thời với Ciprofloxacin, fluvoxamin.

Suy gan nặng.

Trẻ < 18 tuổi

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Waisan 50mg điều trị các bệnh lý do tăng trương lực cơ gây ra

5 Tác dụng phụ

 Tim mạchTKTWTiêu hóaCơ – xươngDaSinh dục – tiết niệuGanMắtHô hấp
Rất thường gặpHạ huyết ápNgủ gà, chóng mặt, suy nhượcKhô miệng      
Thường gặpNhịp tim chậm
  • Buồn ngủ,
  • trầm cảm,
  • ảo giác/hoang tưởng,
  • rối loạn lời nói
Đau bụng, rối loạn tiêu hóaNhược cơ, đau lưngPhát ban, loét daNhiễm khuẩnTăng enzym ganNhìn mờViêm hầu, viêm mũi
Ít gặp
  • Giãn mạch,
  • hạ huyết áp thế đứng,
  • loạn nhịp tim
  • Run, co giật,
  • rối loạn tư duy,
  • hoa mắt
  • Khó nuốt
  • sỏi mật
  • chảy máu tiêu hóa,
  • đi ngoài phân đen.
  • Gãy xương bệnh lý,
  • viêm khớp.
Ngứa, khô da, mày đayViêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang,.viêm gan 
  • Viêm xoang,
  • viêm phế quản.
Hiếm gặpĐau thắt ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim
  • Mất trí nhớ,
  • liệt nửa người,
  • bệnh thần kinh
Viêm dạ dày – ruột, nôn ra máu  
  • Viêm cấp đường tiết niệu,
  • viêm bàng quang, rong kinh
  Hen
Hiếm gặp
  • Đau thắt ngực,
  • rối loạn mạch vành
  • , suy tim
  • Mất trí nhớ,
  • liệt nửa người,
  • bệnh thần kinh
  • Viêm dạ dày – ruột,
  • nôn ra máu,
  • u gan
      

Xử trí ADR

Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ

6 Tương tác

Các thuốc liên quan đến enzym microsom ở gan

Làm giảm độ thanh thải của tizanidin khi dùng cùng lúc với:

  • Acyclovir,
  • thuốc chống loạn nhịp 
  • cimetidin, 
  • famotidin, 
  • fluvoxamin, 
  • các thuốc fluoroquinolon
  •  thuốc uống tránh thai, 
  • ticlopidin 
  • zileuton. 
Các thuốc gây hạ huyết áp

Gây ra tác dụng hiệp đồng

Không nên dùng đồng thời với

  • chất chủ vận alpha2-adrenergic 
  • thuốc ức chế beta-adrenergic 
  • digoxin 
  • Thuốc tránh thai dạng uống 
Rượu và các chất ức chế TKTW khác
  • Rượu làm tăng ADR của tizanidin.
  • Tizanidin và các chất ức chế TKTW hiệp đồng tác dụng ức chế TKTW.
Ciprofloxacin, Fluvoxaminlàm tăng nguy cơ tác dụng có hại cho tim mạch và TKTW.
Phenytointăng nồng độ phenytoin nên cần điều chỉnh liều
AcetaminophenTizanidin kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của paracetamol

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trên hệ tim mạch và huyết áp: 

Thuốc gây ra các ADR trên hệ tim mạch, thận trọng khi dùng với nhóm đối tượng này, tốt hơn là nên điều chỉnh liều, chú ý khi người bệnh đang dùng thuốc hạ huyết áp

Nên theo dõi aminotransferase huyết thanh trong nửa năm đầu dùng thuốc và sau đó theo dõi định kỳ. Chú ý sử dụng cho người bị bệnh gan

Khuyến cáo không ngừng thuốc đột ngột, phải giảm dần liều, nhất là người dùng liều cao kéo dài.

Đã có thực nghiệm trên súc vật gây thoái hóa võng mạc và đục giác mạc nhưng chưa có báo cáo ở người.

Thận trọng khi dùng thuốc trên người suy thận.

cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho người già do họ có độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần.

Không nên dùng thuốc cho trẻ em.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú chỉ nên dùng khi đã cân nhắc lợi ích nguy cơ, vì chưa có báo cáo liên quan đến việc sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Meyerzadin có thể gây buồn ngủ, an thần

7.4 Xử trí khi quá liều

Biểu hiện: 

  • thay đổi trạng thái tâm thần, 
  • ngủ lịm, 
  • nhịp tim chậm, 
  • hạ huyết áp, 
  • kích động, lú lẫn, 
  • buồn ngủ,
  • buồn nôn, nôn, 
  • hoa mắt, co đồng tử, 
  • hôn mê 
  • suy hô hấp.

Xử trí:

  • rửa dạ dày, 
  • dùng than hoạt 
  • thuốc lợi tiểu 
  • Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ

7.5 Bảo quản 

Nơi khô ráo

Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp

Nhiệt độ dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Zanastad Stella chứa Tizanidine hydrochloride, dùng để điều trị chứng co cứng cơ, co cơ, giật rung. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.

9 Thông tin chung

SĐK: VD-28427-17

Nhà sản xuất: CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Tizanidin là thuốc chủ vận alpha2, vị trí tác dụng là TKTW vùng tủy sống và trên tủy sống.

Cơ chế tăng ức chế tiền synap, giảm giải phóng Amino acid kích thích và ức chế quá trình kích thích caeruleospinal, nên có tác dụng giảm co cứng.

Tizanidin cũng có thể có tác dụng sau synap

Tizanidin còn có tác dụng tại các thụ thể imidazol. Tizanidin tác dụng trên nơron có nhiều synap, giảm quá trình kích thích các nơron vận động trên tủy sống nên làm giảm co cơ.

10.2 Dược động học

Tizanidin hấp thu tốt qua đường uống, bị ảnh hưởng bởi đồ ăn. Nếu uống thuốc mà dạ dày đã có thức ăn thì mức độ và tốc độ hấp thu đều thay đổi.

Tỉ lệ Tizanidin liên kết với protein huyết tương thấp. Thuốc phân bố khắp cơ thể, Vd là 2,4lít/kg. 

Thuốc chuyển hóa bước đầu qua gan lớn, Sinh khả dụng chỉ có 40%. 

T1/2 của tizanidin là 2,5 giờ, Tizanidin thải trừ qua thận và phân 20%

11 Thuốc Meyerzadin 4mg giá bao nhiêu?

Thuốc Meyerzadin 4mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Meyerzadin 4mg mua ở đâu?

Thuốc Meyerzadin 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Meyerzadin 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Meyerzadin 4mg được sản xuất tại CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC, là công ty đạt chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng sản phẩm cho người dùng.
  • Tizanidine đã có rất nhiều nghiên cứu và báo cáo khoa học về công dụng của nó. [1]

14 Nhược điểm

  • Thuốc gây ra khá nhiều tác dụng phụ cho người dùng

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Ling-Ling Zhu # 1, Yan-Hong Wang # 2, Quan Zhou (đăng 21 tháng 03 năm 2024), Tizanidine: Advances in Pharmacology & Therapeutics and Drug Formulations, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 05 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc này giá bao nhiêu hả nhà thuốc

    Bởi: ly vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • bạn gọi vào hotline để được biết chi tiết nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Meyerzadin 4mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Meyerzadin 4mg
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    hàng chính hãng, tư vấn uy tín

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633