Meyerzadin 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC |
Công ty đăng ký | CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC |
Số đăng ký | VD-28427-17 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Tizanidine hydrochloride |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk1622 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Meyerzadin 4mg được chỉ định để điều trị triệu chứng co cứng cơ. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Meyerzadin 4mg.
1 Meyerzadin 4mg là thuốc gì
Thành phần: Meyerzadin 4mg chứa:
Tizanidin hydroclorid 4mg
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Meyerzadin 4mg
Điều trị triệu chứng co cứng cơ với nguyên nhân là tổn thương tủy sống, bệnh xơ cứng
Điều trị tình trạng co cơ, giật rung.
Điều trị giảm đau do co cơ.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Celestal 200 điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau cấp tính.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc
Dùng đường uống.
Người dùng có thể uống trước, trong và sau ăn.
Liều dùng
Do thuốc có tác dụng tương đối ngắn nên một ngày phải uống từ 3-4 lần tùy thuộc tình hình sức khỏe người bệnh.
Tuân thủ đúng liều quy định.
Người lớn | Điều trị co cứng cơ | Liều khởi đầu: liều đơn 2mg. Sau đó, tăng thêm 2mg mỗi lần, mỗi lần tăng cách nhau 3-4 ngày, phần lớn sẽ tới 24mg/ ngày chia làm 3 – 4 lần. Liều lớn nhất có thể dùng là 36mg/ngày. |
Điều trị đau do co cơ | Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 – 4mg. Người suy thận có Clcr < 25ml/ phút Liều khởi đầu: ngày 1 lần, 2 mg/lần, sau đó tăng dần đến khi đạt yêu cầu Mỗi lần tăng nhiều nhất là 2 mg. Phải theo dõi chức năng thận. | |
Suy gan | Không nên dùng thuốc; nếu bắt buộc dùng thì liều khởi đầu nhỏ nhất có thể cùng với đó là phải theo dõi ADR | |
Suy gan nặng | Chống chỉ định. | |
Người cao tuổi | Liều giống người trẻ tuổi nếu độ thanh thải ở mức bình thường | |
Trẻ em | Chưa có báo cáo về độ an toàn. |
Lưu ý: Liều dùng trên không phải lúc nào cúng đúng, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Tránh dùng đồng thời với Ciprofloxacin, fluvoxamin.
Suy gan nặng.
Trẻ < 18 tuổi
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Waisan 50mg điều trị các bệnh lý do tăng trương lực cơ gây ra
5 Tác dụng phụ
Tim mạch | TKTW | Tiêu hóa | Cơ – xương | Da | Sinh dục – tiết niệu | Gan | Mắt | Hô hấp | |
Rất thường gặp | Hạ huyết áp | Ngủ gà, chóng mặt, suy nhược | Khô miệng | ||||||
Thường gặp | Nhịp tim chậm |
| Đau bụng, rối loạn tiêu hóa | Nhược cơ, đau lưng | Phát ban, loét da | Nhiễm khuẩn | Tăng enzym gan | Nhìn mờ | Viêm hầu, viêm mũi |
Ít gặp |
|
|
|
| Ngứa, khô da, mày đay | Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang,. | viêm gan |
| |
Hiếm gặp | Đau thắt ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim |
| Viêm dạ dày – ruột, nôn ra máu |
| Hen | ||||
Hiếm gặp |
|
|
|
Xử trí ADR
Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ
6 Tương tác
Các thuốc liên quan đến enzym microsom ở gan | Làm giảm độ thanh thải của tizanidin khi dùng cùng lúc với:
|
Các thuốc gây hạ huyết áp | Gây ra tác dụng hiệp đồng Không nên dùng đồng thời với
|
Rượu và các chất ức chế TKTW khác |
|
Ciprofloxacin, Fluvoxamin | làm tăng nguy cơ tác dụng có hại cho tim mạch và TKTW. |
Phenytoin | tăng nồng độ phenytoin nên cần điều chỉnh liều |
Acetaminophen | Tizanidin kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của paracetamol |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trên hệ tim mạch và huyết áp:
Thuốc gây ra các ADR trên hệ tim mạch, thận trọng khi dùng với nhóm đối tượng này, tốt hơn là nên điều chỉnh liều, chú ý khi người bệnh đang dùng thuốc hạ huyết áp
Nên theo dõi aminotransferase huyết thanh trong nửa năm đầu dùng thuốc và sau đó theo dõi định kỳ. Chú ý sử dụng cho người bị bệnh gan
Khuyến cáo không ngừng thuốc đột ngột, phải giảm dần liều, nhất là người dùng liều cao kéo dài.
Đã có thực nghiệm trên súc vật gây thoái hóa võng mạc và đục giác mạc nhưng chưa có báo cáo ở người.
Thận trọng khi dùng thuốc trên người suy thận.
cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho người già do họ có độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần.
Không nên dùng thuốc cho trẻ em.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú chỉ nên dùng khi đã cân nhắc lợi ích nguy cơ, vì chưa có báo cáo liên quan đến việc sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Meyerzadin có thể gây buồn ngủ, an thần
7.4 Xử trí khi quá liều
Biểu hiện:
- thay đổi trạng thái tâm thần,
- ngủ lịm,
- nhịp tim chậm,
- hạ huyết áp,
- kích động, lú lẫn,
- buồn ngủ,
- buồn nôn, nôn,
- hoa mắt, co đồng tử,
- hôn mê
- suy hô hấp.
Xử trí:
- rửa dạ dày,
- dùng than hoạt
- thuốc lợi tiểu
- Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo
Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp
Nhiệt độ dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Zanastad Stella chứa Tizanidine hydrochloride, dùng để điều trị chứng co cứng cơ, co cơ, giật rung. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK: VD-28427-17
Nhà sản xuất: CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Tizanidin là thuốc chủ vận alpha2, vị trí tác dụng là TKTW vùng tủy sống và trên tủy sống.
Cơ chế tăng ức chế tiền synap, giảm giải phóng Amino acid kích thích và ức chế quá trình kích thích caeruleospinal, nên có tác dụng giảm co cứng.
Tizanidin cũng có thể có tác dụng sau synap
Tizanidin còn có tác dụng tại các thụ thể imidazol. Tizanidin tác dụng trên nơron có nhiều synap, giảm quá trình kích thích các nơron vận động trên tủy sống nên làm giảm co cơ.
10.2 Dược động học
Tizanidin hấp thu tốt qua đường uống, bị ảnh hưởng bởi đồ ăn. Nếu uống thuốc mà dạ dày đã có thức ăn thì mức độ và tốc độ hấp thu đều thay đổi.
Tỉ lệ Tizanidin liên kết với protein huyết tương thấp. Thuốc phân bố khắp cơ thể, Vd là 2,4lít/kg.
Thuốc chuyển hóa bước đầu qua gan lớn, Sinh khả dụng chỉ có 40%.
T1/2 của tizanidin là 2,5 giờ, Tizanidin thải trừ qua thận và phân 20%
11 Thuốc Meyerzadin 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Meyerzadin 4mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Meyerzadin 4mg mua ở đâu?
Thuốc Meyerzadin 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Meyerzadin 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Meyerzadin 4mg được sản xuất tại CÔNG TY LIÊN DOANH MEYER-BPC, là công ty đạt chuẩn GMP-WHO, đảm bảo chất lượng sản phẩm cho người dùng.
- Tizanidine đã có rất nhiều nghiên cứu và báo cáo khoa học về công dụng của nó. [1]
14 Nhược điểm
- Thuốc gây ra khá nhiều tác dụng phụ cho người dùng
Tài liệu tham khảo
- ^ Ling-Ling Zhu # 1, Yan-Hong Wang # 2, Quan Zhou (đăng 21 tháng 03 năm 2024), Tizanidine: Advances in Pharmacology & Therapeutics and Drug Formulations, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 05 năm 2024