Meyertidin 300mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công ty Liên doanh Meyer - BPC. |
Công ty đăng ký | Công ty Liên doanh Meyer - BPC. |
Số đăng ký | VD-20071-13 |
Dạng bào chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Cimetidin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | hp2863 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Meyertidin gồm có:
- Cimetidin hàm lượng 300mg,
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén.
2 Meyertidin 300mg là thuốc gì?
Chỉ định của thuốc Meyertidin trong các trường hợp:
- Viêm loét dạ dày có xu hướng tiến triển
- Trào ngược dạ dày thực quản
- Đau rát thượng vị do tăng tiết acid
- Hội chứng Zollinger-Ellison
==>> Xem thêm: Thuốc Cimetidin 200mg MKP là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meyertidin 300mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Viêm loét dạ dày-tá tràng
Sử dụng mỗi lần 1 viên thuốc Meyertidin 300mg x ngày 2 lần, nên uống vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.[1]
Hoặc sử dụng liều duy nhất trước khi đi ngủ 1-2 viên Meyertidin 300mg.
Thời gian sử dụng kéo dài từ 4-6 tuần theo chỉ định của bác sĩ.
3.1.2 Trào ngược dạ dày-thực quản
Sử dụng mỗi lần 1 viên thuốc Meyertidin 300mg x ngày uống 4 lần, nên uống vào các bữa ăn và trước khi đi ngủ.
Thời gian sử dụng kéo dài từ 4-8 tuần theo chỉ định của bác sĩ.
3.1.3 Hội chứng Zollinger-Ellison
Sử dụng mỗi lần 1 viên thuốc Meyertidin 300mg x ngày 4 lần.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống.

4 Chống chỉ định
Người bị mẫn cảm với thành phần và tá dược của thuốc.
Phụ nữ mang thai
Phụ nữ cho con bú
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cimedine 300mg trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản
5 Tác dụng phụ
Thường gặp | Ỉa chảy; đau đầu, chóng mặt, ngủ gà lú lẫn hồi phục được, trầm cảm, kích động, bồn chồn, ảo giác, mất phương hướng; chứng to vú ở đàn ông khi điều trị 1 tháng hoặc lâu hơn. |
Ít gặp | Chứng bất lực khi dùng liều cao kéo dài trên 1 năm, nhưng có thể hồi phục; phát ban; tăng enzym gan tạm thời, hết khi ngừng thuốc, tăng creatinin huyết; sốt, dị ứng kể cả sốc phản vệ, viêm mạch quá mẫn. |
Hiếm gặp | Rối loạn tim mạch: Mạch chậm, mạch nhanh, chẹn nhĩ- thất tim. Truyền nhanh tĩnh mạch có thể làm tăng hislamin trong huyết thanh, gây loạn nhịp tim và giảm huyết áp; |
Rối loạn máu: giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo | |
Rối loạn gan mật: viêm gan mạn tính, vàng da, rối loạn chức năng gan, viêm tụy, nhưng sẽ khỏi khi ngừng thuốc; | |
Rối loạn thận: viêm thận kẽ, bí tiểu tiện; | |
Rối loạn khác: viêm đa cơ, ban đỏ nhẹ, hói đầu rụng tóc. |
6 Tương tác
Khuyến cáo không kết hợp thuốc cimetidin với thuốc Phenyioin.
Bệnh nhân đang sử dụng các Thuốc chống đông máu, lidocain, thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc nhóm benzodiazepin nếu cần phối hợp với cimetidin phải được theo dõi thận trọng do nguy cơ tăng gặp tác dụng phụ nguy hiểm.
Sự hấp thu của thuốc cimetidin sẽ bị giảm nếu uống cùng với các muối của Magie, nhôm, calci, do đó cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chỉ dùng điều trị viêm loét dạ dày khi đã chẩn đoán bệnh nhân không bị loét do ung thư.
Những đối tượng bị suy thận, suy gan cần giảm liều thuốc cimetidin trong quá trình sử dụng.
Nguy cơ tương tác với các thuốc khác nên cần hỏi ý kiến bác sĩ khi uống nhiều thuốc điều trị bệnh lý đồng thời.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Meyertidin chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Loại bỏ thuốc nhanh chóng ra khỏi cơ thể bằng các biện pháp như sử dụng than hoạt, rửa dạ dày. Sau đó điều trị triệu chứng và hỗ trợ nâng đỡ thể trạng người bệnh nếu cần thiết.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Meyertidin 300mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm bên dưới:
Cimetidin MKP 200mg với thành phần tương tự là cimetidin có thể dùng điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược thực quản. Đóng gói hộp 100 viên, là sản phẩm của công ty cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar.
Cimetidine 300mg S.Pharm là sản phẩm của công ty cổ phần Dược S. Pharm, trong thành phần có chứa cimetidin hàm lượng 300mg dùng điều trị đau rát thượng vị do tăng tiết acid, viêm loét dạ dày.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cimetidin thuộc nhóm thuốc kháng histamin H2, ức chế cạnh tranh trực tiếp với thụ thể histamin này trên thành dạ dày và gây giảm tiết acid dịch vị. Tác dụng của thuốc đạt được ở cả trạng thái tiết acid cơ bản và trường hợp bị kích thích bởi các yếu tố thức ăn, histamin nội sinh, caffeine…Bên cạnh đó, sự tiết acid giảm xuống cũng làm giảm theo lượng enzyme tiêu hóa pepsin, hỗ trợ giảm hoạt tính tiêu hóa trong dạ dày.
9.2 Dược động học
Hấp thu: sử dụng qua đường uống, thuốc hấp thu nhanh chóng, nồng độ thuốc đạt giá trị cao nhât trong máu sau khoảng 45-80 phút.
Phân bố: phân bố rộng tại các mô và cơ quan, có thể qua nhau thai và sữa mẹ, khả năng gắn kết với protein huyết tương của thuốc ở mức độ vừa phải.
Chuyển hoá: chuyển hoá một phần tại gan.
Thải trừ: bài tiết chủ yếu qua thận, nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 2 giờ.
10 Thuốc Meyertidin 300mg giá bao nhiêu?
Thuốc Meyertidin 300mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Meyertidin 300mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Meyertidin 300mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thành phần thuốc là cimetidin có tác dụng kháng histamin H2, giảm tiết acid cả lúc đói và sau ăn, làm lành vết loét và giảm triệu chứng nhanh chóng.
- Thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu ngắn, nên ức chế nhanh sự tiết acid khi dùng đường uống.
- Viên nén thuận thiện cho điều trị dài ngày tại nhà.
13 Nhược điểm
- Thuốc có nhiều tương tác thuốc.
- So với nhóm ức chế bơm proton có hiệu lực yếu hơn.
Tổng 7 hình ảnh






