Meyersibi
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Meyer-BPC, Công Ty Liên Doanh Meyer - BPC |
Công ty đăng ký | Công Ty Liên Doanh Meyer - BPC |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol), Lactose, Titanium Dioxide |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Aerosil, Macrogol (PEG), Sodium Croscarmellose |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am913 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Meyersibi có chứa hoạt chất chính là Acid Ursodeoxycholic được sử dụng giúp cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát hay bệnh gan mạn tính loại C. Vậy Thuốc Meyersibi 200mg là thuốc gì? Liều lượng sử dụng ra sao? Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Thuốc Meyersibi
1 Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Meyersibi 200mg có chứa các thành phần:
- Thành phần dược chất: Acid ursodeoxycholic 200mg.
- Thành phần tá dược: Lactose, PVP K30, natri lauryl sulfat, natri croscarmellose, aerosil, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, talc, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - chỉ định của Thuốc Meyersibi 200mg
Thuốc Meyersibi 200mg có chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic có tác dụng ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột.
Thuốc Meyersibi được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát hay bệnh gan mạn tính loại C.
- Thuốc được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật có túi mật vẫn còn hoạt động. [1]
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ursoliv 250 – Thuốc điều trị sỏi mật, xơ gan nguyên phát
3 Liều dùng - Cách dùng Thuốc Meyersibi 200mg
Chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
* Xơ gan mật tiên phát:
- Người lớn và người cao tuổi: 10 - 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần.
- Trẻ em: Sỏi mật giàu cholesterol và xơ gan mật tiên phát rất hiếm ở trẻ em. Nếu xảy ra, liều dùng nên tính theo trọng lượng cơ thể. Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.
* Làm tan sỏi cholesterol:
- Người lớn và người cao tuổi: 8 - 10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần.
- Thời gian điều trị có thể kéo dài đến hai năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi và nên được tiếp tục ba tháng sau khi sỏi tan.
* Trẻ em:
- Trẻ em bị chứng xơ nang, từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: 20 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần, tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần
Sản phẩm dùng đường uống, uống sau bữa ăn với 1 ít nước
4 Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng Thuốc Meyersibi ở người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm cấp tính túi mật hoặc đường dẫn mật.
- Tắc nghẽn đường dẫn mật (tắc nghẽn ống mật chung hoặc ống dẫn túi mật).
- Thường có triệu chứng cơn đau sỏi mật.
- Bệnh co thắt túi mật.
- Sỏi cản tia X (sỏi calci).
- Phụ nữ có thai hoặc có dự định mang thai và phụ nữ cho con bú.
- Bệnh gan mạn tính, viêm ruột hoặc loét dạ dày - tá tràng.
- Trẻ em: Phẫu thuật nội soi không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị viêm đường mật.
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Meyerurso 250mg: Điều trị sỏi mật, xơ gan hiệu quả
5 Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa | - Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Phân lỏng, tiêu chảy. - Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Đau bụng trên bên phải nghiêm trọng đã xảy ra trong quá trình điều trị xơ gan mật tiên phát. - Acid ursodeoxycholic có thể gây buồn nôn và nôn (tần số xảy ra chưa rõ). |
Rối loạn gan mật | Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): Sỏi mật bị vôi hóa, xơ gan mất bù. |
Rối loạn da và mô dưới da | - Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000): mày đay. - Acid ursodeoxycholic có thể gây ngứa (tần số xảy ra chưa rõ). |
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
- Không nên dùng đồng thời acid ursodeoxycholic với than hoạt, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa smectit (oxyd nhôm), bởi vì các chế phẩm này gắn kết với acid ursodeoxycholic trong ruột làm ức chế sự hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần thiết phải sử dụng các thuốc này, nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acid ursodeoxycholic.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu cyclosporin từ ruột, ở những bệnh nhân đang điều trị cyclosporin, cần kiểm tra nồng độ cyclosporin trong máu và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Trong một số trường hợp acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu Ciprofloxacin.
- Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và Diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipine chất đối kháng calci. Một sự tương tác làm giảm hiệu quả điều trị của dapson cũng đã được báo cáo.
- Thuốc tránh thai đường uống, hormon estrogen và các thuốc làm giảm cholesterol trong máu như clofibrate có thể làm tăng sỏi mật, tác động ngược lại với acid ursodeoxycholic được sử dụng để làm tan sỏi mật.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Thuốc Meyersibi 200mg
7.1 Lưu ý và thận trọng khi sử dụng
Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số chức năng gan như AST, ALT và γ-GT nên được theo dõi mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng. Nếu X-quang không thấy được túi mật, sỏi mật bị vôi hóa, túi mật giảm co bóp hoặc thường xuyên xuất hiện các cơn đau quặn mật, Meyersibi không được sử dụng.
Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
Thành phần tá dược của thuốc có chứa lactose, nên không nên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Tránh bữa ăn cung cấp quá nhiều năng lượng và cholesterol.
7.2 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng acid ursodeoxycholic, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy khả năng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Do đó không được sử dụng thuốc trong khi mang thai trừ khi thật sự cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa có dữ liệu lâm sàng về sự an toàn của acid ursodeoxycholic ở phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy, Meyersibi không được khuyến cáo cho nhóm bệnh nhân này.
Lưu ý đối với người làm công việc lái xe, vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
7.3 Quá liều và cách xử trí
- Triệu chứng: Có thể bị tiêu chảy. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều hầu như không có, bởi vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và do đó được bài tiết nhiều hơn vào phân.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng tiêu chảy kết hợp phục hồi cân bằng nước và điện giải. Nhựa trao đổi ion có thể hữu ích để gắn kết các acid mật trong ruột. Khuyến khích kiểm tra chức năng gan.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Thuốc Meyersibi 200mg hết hàng hoặc không có sẵn, quý bạn đọc có thể tham khảo 1 số các sản phẩm có tác dụng tương tự như sau:
Thuốc Usolin 200mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV. Thuốc Usolin 200mg chứa thành phần acid ursodeoxycholic hàm lượng 200mg, có tác dụng bảo vệ hệ thống gan mật, làm tan sỏi mật cholesterol, ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật.
Thuốc Asopus 200 là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên. Với hoạt chất chính là Axit ursodeoxycholic, Thuốc Asopus 200 cũng được các bác sĩ kê đơn trong điều trị các vấn đề liên quan tới tình trạng xơ gan và sỏi mật.
9 Thông tin chung
Nhà sản xuất: Công Ty Liên Doanh Meyer - BPC
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
10 Tác dụng của thành phần có trong Thuốc Meyersibi 200mg
10.1 Dược lực học
Axit Ursodeoxycholic (UDCA) là một acid mật tự nhiên trong cơ thể con người, có tác dụng làm tan sỏi mật và hỗ trợ điều trị suy gan bằng việc hạn chế hấp thu cholesterol, tăng bài tiết acid mật.
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Axit Ursodeoxycholic (UDCA) được hấp thu không hoàn toàn sau khi uống
- Phân bố: Axit ursodeoxycholic liên kết với Protetin huyết tương khoảng 70%.
- Chuyển hóa và thải trừ: Axit ursodeoxycholic (UDCA) được chuyển hóa tại gan và bài tiết chủ yếu qua phân. Ngoài ra còn được thải trừ 1 phần qua qua đường tiểu [2]
11 Thuốc Meyersibi giá bao nhiêu?
Thuốc Meyersibi hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Meyersibi mua ở đâu?
Thuốc Meyersibi mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Thuốc Meyersibi để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Meyersibi được sản xuất bởi Công Ty Liên Doanh Meyer - BPC với hệ thống nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, nhân sự có trình độ kỹ thuật và chuyên môn đủ đáp ứng cho công nghệ sản xuất Dược phẩm tiên tiến
- Acid ursodeoxycholic đã được nghiên cứu với hiệu quả tối ưu giúp ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột. Thuốc được dùng để làm tan các sỏi giàu cholesterol ở người bệnh có túi mật vẫn còn hoạt động.
- Thuốc Meyersibi được bào chế dưới cả dạng viên nén bao phim, với liều dùng đơn giản rất thuận tiện trong quá trình sử dụng và bảo quản
14 Nhược điểm
- Sản phẩm dùng rất thận trọng cho trẻ em và liều dùng nên tính theo trọng lượng cơ thể nếu sử dụng
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất công bố, xem và tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả G Dinler, N Koçak, A Yüce, F Gürakan, H Ozen (Ngày đăng: tháng 01-03 năm 1999). Ursodeoxycholic acid therapy in children with cholestatic liver disease, PubMed. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023