Metrol 4-LTF
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | La Terre France, Công ty TNHH MTV Dược phẩm LA TERRE FRANCE |
| Công ty đăng ký | Công ty TNHH MTV Dược phẩm LA TERRE FRANCE |
| Số đăng ký | 893110401525 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Methylprednisolone |
| Tá dược | Magnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq616 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên nén Metrol 4-LTF chứa:
Hoạt chất: Methylprednisolone 4 mg
Tá dược: Hydroxypropylcellulose, Croscarmellose sodium, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Maltitol.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Metrol 4-LTF
Metrol 4-LTF là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý cần tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc có vai trò hỗ trợ kiểm soát các rối loạn nội tiết như suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, tăng calci máu liên quan ung thư. Ngoài ra, thuốc còn dùng trong nhiều tình trạng không phải do nội tiết như:
- Rối loạn thấp khớp (viêm khớp do vảy nến, viêm khớp dạng thấp kể cả ở trẻ em, viêm khớp cấp do gút, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm cột sống dính khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm bao gân, viêm màng hoạt dịch, viêm mỏm lồi cầu xương).
- Các rối loạn mô tạo keo (lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ toàn thân, viêm động mạch tế bào khổng lồ, thấp tim cấp).
- Bệnh về da (pemphigus, viêm da bọng nước dạng herpes, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, vảy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn, u sùi dạng nấm).
- Các bệnh dị ứng nặng hoặc không đáp ứng với điều trị thông thường (viêm mũi dị ứng, bệnh huyết thanh, quá mẫn với thuốc, viêm da tiếp xúc, hen phế quản).
- Tình trạng viêm và dị ứng mắt nặng hoặc cấp tính (viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm màng bồ đào, viêm màng mạch - võng mạc, nhãn viêm giao cảm, viêm thần kinh thị giác…).
- Bệnh hô hấp (sarcoid có triệu chứng…).
- Các rối loạn huyết học (giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, bệnh bạch cầu, u lympho).
- Các tình trạng phù (hội chứng thận hư không tăng urê máu).
- Bệnh tiêu hóa (viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non trong giai đoạn nguy kịch).
- Đợt cấp đa xơ cứng, phù kết hợp u não, hỗ trợ sau cấy ghép nội tạng, các trường hợp lao màng não có tắc khoang dưới nhện, giun xoắn liên quan cơ tim và thần kinh.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lyo-Drol 40mg điều trị rối loạn nội tiết
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Metrol 4-LTF
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu của methylprednisolone thay đổi tùy theo loại bệnh, mức độ nghiêm trọng và đáp ứng lâm sàng của từng cá nhân. Một số bệnh như đa xơ cứng hoặc phù não có thể cần liều khởi đầu cao hơn (200 mg/ngày).
Nếu bệnh nhẹ, liều thấp hơn có thể đã đủ; nếu không đáp ứng sau một thời gian hợp lý, nên chuyển sang phương pháp điều trị khác.
Khi đã đạt kiểm soát bệnh, nên giảm liều dần cho đến mức thấp nhất vẫn còn hiệu quả, cá thể hóa cho từng trường hợp. Nếu có stress, có thể cần tăng liều tạm thời.
Với trẻ em, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất, ưu tiên điều trị cách nhật nếu có thể.
Liều dùng khởi đầu khuyến nghị cho một số chỉ định (dùng mỗi ngày):
- Viêm khớp dạng thấp nặng: 12–16 mg; vừa: 8–12 mg; trẻ em: 4–8 mg.
- Viêm đa cơ toàn thân: 48 mg.
- Lupus ban đỏ hệ thống: 20–100 mg.
- Bệnh dị ứng, hen phế quản, bệnh về mắt: 12–40 mg.
- Rối loạn máu, u lympho: 16–100 mg.
- Viêm loét đại tràng: 16–60 mg.
- Bệnh Crohn: tối đa 48 mg/ngày.
- Bệnh sarcoid phổi: 32–48 mg cách nhật.
- Viêm động mạch tế bào khổng lồ: 64 mg.
- Pemphigus: 80–360 mg.
Khi sử dụng liều khác với hàm lượng có sẵn, cần đổi sang dạng thích hợp.
Uống thuốc sau ăn, vào buổi sáng để giảm kích ứng tiêu hóa.
3.2 Cách dùng
Nên dùng thuốc cùng thức ăn hoặc sữa để hạn chế tác dụng phụ lên tiêu hóa.
Không được tự ý ngừng thuốc đột ngột khi đang dùng liều cao hoặc kéo dài.
Thường xuyên theo dõi đáp ứng và điều chỉnh liều theo từng giai đoạn bệnh.[1]
4 Chống chỉ định
Không sử dụng methylprednisolone cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng, nhiễm nấm toàn thân mà chưa có điều trị đặc hiệu.
Không dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin giảm độc lực cho người đang sử dụng liều methylprednisolone ức chế miễn dịch.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Methylprednisolone 4mg Kingphar điều trị lupus ban đỏ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, hội chứng Cushing, rối loạn chuyển hóa (tăng Glucose, rối loạn lipid máu), rối loạn tâm thần (trầm cảm, lo âu), loãng xương, yếu cơ, giữ nước – natri, tăng huyết áp, đục thủy tinh thể, loét dạ dày – tá tràng, tăng men gan, rối loạn kinh nguyệt, chậm lành vết thương.
Ít gặp/hiếm gặp: Hội chứng cai steroid, teo vỏ thượng thận, sarcoma Kaposi, tăng áp lực nội sọ, co giật, bệnh cơ cấp tính, rối loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, viêm tụy cấp, tăng men gan, phù mạch, phát ban, đau cơ xương, rối loạn kinh nguyệt, đứt gân, suy thận cấp.
Có thể xuất hiện các phản ứng quá mẫn, phản vệ hiếm gặp.
6 Tương tác
Các chất ức chế CYP3A4 (như Ketoconazole, Diltiazem, erythromycin…): Tăng nồng độ methylprednisolone huyết tương, cần hiệu chỉnh liều để tránh ngộ độc.
Các chất cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, carbamazepin, Phenobarbital, phenytoin…): Làm giảm tác dụng methylprednisolone, có thể cần tăng liều.
Thuốc chống đông: Tác động của methylprednisolone trên thuốc chống đông đường uống thay đổi, cần theo dõi chỉ số đông máu chặt chẽ.
Thuốc chống co giật, thuốc kháng cholinergic, thuốc ức chế enzym cholinesterase, thuốc chống đái tháo đường, thuốc kháng nấm, kháng virus HIV protease, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc NSAID, thuốc lợi tiểu giảm kali, các xanthin, thuốc chủ vận beta-2: Có thể làm tăng tác dụng phụ, giảm tác dụng, hoặc gây hạ Kali máu.
Không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác do chưa có dữ liệu về tính tương kỵ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng corticosteroid kéo dài hoặc liều cao có thể gây ức chế miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng, che dấu triệu chứng bệnh.
Cần đặc biệt thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, loét dạ dày – tá tràng, suy thận, rối loạn cảm xúc, co giật, trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Không được ngừng thuốc đột ngột nếu đang sử dụng kéo dài hoặc liều cao.
Có thể gây chậm phát triển ở trẻ nhỏ, tăng áp lực nội sọ, viêm tụy cấp, tăng nguy cơ loét dạ dày, giảm kali máu.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc khi lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn với thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.
Corticosteroid qua được nhau thai, có thể gây giảm cân nặng sơ sinh, chậm phát triển hoặc tác động trên tuyến thượng thận của thai nhi.
Corticosteroid được bài tiết với lượng nhỏ vào sữa mẹ; liều ≤40mg/ngày ít ảnh hưởng đến trẻ, nhưng cần theo dõi chặt chẽ khi dùng liều cao hơn.
7.3 Xử trí khi quá liều
Độc tính cấp hoặc tử vong hiếm gặp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Chủ yếu điều trị hỗ trợ, rửa dạ dày hoặc gây nôn nếu uống quá liều, theo dõi và điều trị triệu chứng.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Metrol 4-LTF hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
BV Medra 8 của Công ty TNHH dược phẩm BV Pharma chứa hoạt chất methylprednisolone, được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng cần tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Emidexa 4mg do Công ty Cổ phần sinh học dược phẩm Ba Đình sản xuất, chứa thành phần methylprednisolone, thường được lựa chọn để kiểm soát triệu chứng trong các bệnh lý viêm mạn tính, rối loạn tự miễn hoặc phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolone là glucocorticoid tổng hợp, có khả năng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh hơn Hydrocortisone khoảng 5 lần, với hoạt tính mineralocorticoid thấp. Thuốc hoạt động thông qua liên kết với các receptor glucocorticoid ở nhân tế bào, tạo phức hợp tác động lên DNA để điều hòa tăng hoặc giảm phiên mã các gen liên quan đến viêm và miễn dịch. Nhờ ức chế tổng hợp COX-2, methylprednisolone làm giảm hình thành các prostaglandin viêm, tăng tính ổn định màng lysosome, giảm sự xâm nhập của bạch cầu và nguyên bào sợi. Thuốc còn có khả năng ức chế miễn dịch tế bào, đặc biệt lên lympho T, nhưng vẫn giữ được hoạt tính sản xuất kháng thể của lympho B.
9.2 Dược động học
Hấp thu:
Methylprednisolone hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh huyết tương sau 1,5–2,3 giờ, Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 82–89%.
Phân bố:
Phân bố rộng rãi trong các mô, qua được hàng rào máu não, tiết vào sữa mẹ. Gắn protein huyết tương khoảng 77%. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 1,4 L/kg.
Chuyển hóa:
Thuốc chuyển hóa ở gan thành các chất không còn hoạt tính (chủ yếu qua CYP3A4), các chất chuyển hóa chính là 20α-hydroxymethylprednisolone và 20β-hydroxymethylprednisolone.
Thải trừ:
Thời gian bán thải trung bình từ 1,8 đến 5,2 giờ, tốc Độ thanh thải toàn thân khoảng 5–6 mL/phút/kg.
10 Thuốc Metrol 4-LTF giá bao nhiêu?
Thuốc Metrol 4-LTF hiện đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy; giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, người dùng có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên Zalo, Facebook.
11 Thuốc Metrol 4-LTF mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê Metrol 4-LTF để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội) hoặc liên hệ qua hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Metrol 4-LTF chứa hoạt chất methylprednisolone có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh, phù hợp với nhiều chỉ định nội tiết và ngoài nội tiết khác nhau.
- Dạng viên nén dễ sử dụng, phù hợp cho cả người lớn và trẻ em; liều dùng linh hoạt, có thể điều chỉnh theo từng mức độ bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
13 Nhược điểm
- Việc sử dụng Metrol 4-LTF có thể gây ra nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng trên nhiều hệ cơ quan khi dùng kéo dài hoặc liều cao, đòi hỏi theo dõi chặt chẽ.
- Thuốc không dùng cho các trường hợp nhiễm trùng chưa được kiểm soát hoặc trong một số tình huống cần tiêm vaccine sống, do nguy cơ làm nặng thêm tình trạng bệnh nền hoặc gây biến chứng miễn dịch.
Tổng 21 hình ảnh






















