1 / 4
methyprenisolon blue 1 U8823

Methylprednisolone Blue 4mg

Thuốc kê đơn

0
Đã bán: 113 Còn hàng
Thương hiệuKhapharco (Dược phẩm Khánh Hòa), Khapharco
Công ty đăng kýDược phẩm Khánh Hoà Khapharco
Số đăng kýVD-32850-19
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 100 gói.
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmam2781
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Thanh Hương Biên soạn: Dược sĩ Thanh Hương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1060 lần

Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg được chỉ định để điều trị rối loạn nội tiết, ức chế miễn dịch, chống viêm,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc. 

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên nén Methylprednisolone Blue 4mg bao gồm:

Methylprednisolone hàm lượng 4mg

Dạng bào chế: Viên nén

2 Chỉ định của thuốc Methylprednisolone Blue 4mg

Methylprednisolone Blue 4mg được sử dụng trong điều trị các tình trạng sau:

  • Rối loạn nội tiết: tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết trong ung thư, rối loạn không do nội tiết, thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát.
  • Rối loạn dạng thấp khớp như viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm gân, viêm khớp, gout,...
  • Bệnh Collagen như lupus ban đỏ, thấp tim cấp, viêm đa cơ toàn thân.
  • Da: viêm da vảy nến, viêm da tróc vảy, pemphigus, hồng ban đa dạng.
  • Các tình trạng dị ứng như hen, viêm da dị ứng, quá mẫn với thuốc, viêm mũi dị ứng,...
  • Mắt: viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc, viêm loét,...
  • Hô hấp: viêm phổi, hội chứng Loeffler, viêm phổi hít,...
  • Các bệnh về máu: thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm tiều cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh,....
  • Các bệnh khối u như bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
  • Một vài bệnh lý khác như cohn, bài trừ niệu, giảm protein niệu, đợt cấp của xơ cứng rải rác, viêm màng não do lao,...

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Metilone tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Methylprednisolone Blue 4mg

Dùng thuốc theo đường uống.

Liều dùng cụ thể cần được đánh giá trên lâm sàng bởi bác sỹ.

Liều khuyến cáo có thể tham khảo:

Viêm thấp khớp 

  • Dạng nặng: 12-16mg.
  • Nặng vừa: 8-12mg
  • Trung bình: 4-8mg
  • Trẻ em: 4-8mg

Viem da cơ toàn thân: 48mg

Lupus ban đỏ: 20-100mg

Sốt thấp khớp cấp: dùng với liều 48mg đến khi có kết quả xét nghiệm ESR bình thường trong 1 tuần.

Dị ứng: 12 - 40mg

Hen phế quản: không quá 64mg liều duy nhất.

Theo nhu cầu điều trị của các bệnh khác nhau, liều ban đầu của viên methylprednisolone có thể được điều chỉnh từ 4 mg đến 48 mg methylprednisolone mỗi ngày. Các bệnh cần dùng liều cao hơn trên lâm sàng bao gồm bệnh đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200-1000 mg/ngày) và ghép tạng (lên đến 7 mg/kg/ngày). 

Nếu không thấy hiệu quả lâm sàng thỏa đáng sau một thời gian điều trị đầy đủ, nên ngừng sử dụng viên methylprednisolone và sử dụng các phương pháp điều trị thích hợp khác. Nếu cần ngừng thuốc sau khi điều trị lâu dài, nên giảm liều dần dần và không ngừng thuốc đột ngột. Khi các triệu chứng lâm sàng được cải thiện, nên giảm liều ban đầu dần dần trong một khoảng thời gian thích hợp cho đến khi có thể duy trì được các triệu chứng lâm sàng hiện tại.

4 Chống chỉ định

Không dùng trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Những bệnh nhân đang sử dụng vaccin sống.

Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng ngoại trức sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Bệnh nhân có tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Metprednew IMP 16 - Thuốc giảm đau, kháng viêm

5 Tác dụng phụ

Rối loạn nước và điện giải trong cơ thể, giữ nước và natri (phù, tăng huyết áp, suy tim sung huyết ở một số bệnh nhân nhạy cảm), hạ Kali máu, nhiễm kiềm hạ kali máu.

Loãng xương hệ thống cơ xương, hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi, gãy xương bệnh lý, yếu cơ và bệnh cơ do steroid.

Loét đường tiêu hóa, loét chảy máu hoặc thủng, viêm tụy, viêm thực quản.

Da mỏng manh, xuất huyết, ban xuất huyết và vết thương chậm lành.

Tăng áp lực nội sọ trong hệ thần kinh, giả u não, rối loạn tâm thần và động kinh.

Rối loạn kinh nguyệt ở hệ nội tiết, gây bệnh Cushing và ức chế trục tuyến yên-vỏ thượng thận, Suy giảm dung nạp Glucose, gây ra bệnh tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu sử dụng Insulin và thuốc hạ đường huyết đường uống ở bệnh nhân tiểu đường và ức chế sự phát triển của trẻ em.

đục thủy tinh thể dưới bao sau mắt, tăng áp lực nội nhãn và lồi mắt.

Hệ thống miễn dịch che dấu nhiễm trùng, gây nhiễm trùng tiềm tàng, làm biến chứng nhiễm trùng cơ hội, phản ứng dị ứng và ức chế phản ứng xét nghiệm da.

Tương tác

Các chất cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương, như Rifampicin, carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin.

Các chất ức chế CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ methylprednisolon trong máu.

Do sự có mặt của cơ chất CYP3A4 khác, độ thanh thải ở gan của methylprednisolone có thể bị ảnh hưởng, cần phải điều chỉnh liều tương ứng. 

Cơ chất của CYP3A bao gồm các benzodiazepin: Diazepam, lorazepam (an thần, gây ngủ, giải lo âu), thuốc chẹn kênh canxi: dihydropyridines: Nifedipine, Felodipine (giãn tiểu động mạch), non-dihydropyridines: Verapamil giải phóng kéo dài, Diltiazem viên nang giải phóng kéo dài (nhịp tim chậm), nateglinide (tiểu đường), thuốc giãn mạch, dùng cho bệnh mạch máu não cấp và mãn tính.

6 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

6.1 Lưu ý và thận trọng 

Bệnh nhân dùng corticosteroid để điều trị các trường hợp khẩn cấp bất thường nên yêu cầu tăng liều corticosteroid tác dụng nhanh trước, trong và sau khi cấp cứu. Corticosteroid có thể che giấu một số triệu chứng nhiễm trùng và nhiễm trùng mới có thể phát triển trong quá trình sử dụng. Corticosteroid có thể làm suy yếu khả năng miễn dịch và ngăn ngừa nhiễm trùng cục bộ. Sử dụng corticosteroid lâu dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau liên quan đến dây thần kinh thị giác, bệnh tăng nhãn áp và có thể làm tăng khả năng nhiễm nấm và virus ở mắt thứ phát.

Corticosteroid có thể làm suy yếu khả năng miễn dịch và ngăn ngừa nhiễm trùng cục bộ. Sử dụng corticosteroid lâu dài có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao sau liên quan đến dây thần kinh thị giác, bệnh tăng nhãn áp và có thể làm tăng khả năng nhiễm nấm và virus ở mắt thứ phát.

Liều Hydrocortisone vừa phải và lớn có thể làm tăng huyết áp, giữ nước và natri cũng như mất kali quá mức.

Bệnh nhân dùng corticosteroid không nên chủng ngừa bệnh đậu mùa hoặc các biện pháp miễn dịch khác, đặc biệt là những người dùng liều cao, vì có thể xảy ra các biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể.

Khi sử dụng viên methylprednisone cho bệnh nhân lao đang hoạt động thì nên hạn chế dùng thuốc cho bệnh lao bùng phát hoặc lan rộng, lúc này có thể kết hợp corticosteroid với các thuốc chống lao thích hợp để kiểm soát bệnh, chẳng hạn như corticosteroid điều trị bệnh lao tiềm ẩn hoặc bệnh lao.

Sử dụng corticosteroid hàng ngày trong thời gian dài với liều chia nhỏ có thể ức chế sự phát triển ở trẻ em và phương pháp điều trị này chỉ nên được sử dụng trong những trường hợp rất nguy kịch.

Sử dụng glucocorticoid liều cao trong thời gian dài thường đi kèm với chứng loãng xương nhưng không dễ phát hiện. Glucocorticoids liều cao ức chế sức đề kháng của vật chủ dẫn đến tăng tính nhạy cảm với nấm, vi khuẩn và virus. 

Các triệu chứng rối loạn tâm thần sau đây có thể xảy ra khi sử dụng corticosteroid: hưng phấn, mất ngủ, thay đổi tâm trạng, thay đổi tính cách và trầm cảm nặng cho đến các biểu hiện loạn thần rõ ràng.

Nên thận trọng khi sử dụng corticosteroid trong các trường hợp sau: viêm loét đại tràng không đặc hiệu, áp xe hoặc nhiễm trùng có mủ khác có thể dẫn đến thủng ngay lập tức.

Corticosteroid nên được sử dụng thận trọng với Aspirin và NSAID ở bệnh nhân bị hạ đường huyết. Vận động viên nên sử dụng một cách thận trọng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vipredni 4mg - điều trị các triệu chứng viêm  

6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Một số nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng người mẹ dùng corticosteroid liều cao có thể gây dị tật thai nhi. Các nghiên cứu đầy đủ về sinh sản ở người chưa được tiến hành và khi sử dụng corticosteroid trong thời kỳ mang thai, cho con bú hoặc phụ nữ có thể mang thai, cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn đối với người mẹ và phôi thai hoặc thai nhi.

Vì corticosteroid dễ dàng đi qua nhau thai nên trẻ sinh ra từ những bà mẹ đã dùng một lượng lớn corticosteroid trong thời kỳ mang thai cần được theo dõi và đánh giá cẩn thận các dấu hiệu suy vỏ thượng thận. Tác dụng của corticosteroid đối với chuyển dạ chưa được biết đến. Corticosteroid được bài tiết qua sữa mẹ.

6.3 Xử trí khi quá liều

Một số triệu chứng thường xuất hiện khi dùng dài ngày như loãng xương, yếu cơ, hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận.

Xử trí: Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu, chỉ mới dùng liệu pháp hỗ trợ và triệu chứng. Có thể dùng thẩm tách methylprednisolon.

6.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

7 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Medlon 4 DHG được chỉ định để điều trị các triệu chứng viêm, dị ứng, các bệnh lý miễn dịch, hàm lượng Methylprednisolone 4 mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam. Hiện thuốc đang được bán với giá 75.000 đồng/ hộp 10 vỉ x 10 viên.

Soluthepharm 4 với thành phần chính là methylprednisolon 4mg được dùng trong điều trị các chứng viêm như: viêm khớp dạng thấp, một số thể viêm mạch, hen phế quản,..., được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa.

8 Thông tin chung

SĐK: VD-32850-19

Nhà sản xuất: Khapharco

Đóng gói: Hộp 100 gói. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Methylprednisolone là một loại glucocorticoid chủ yếu được sử dụng để điều trị các bệnh như đường hô hấp, đường tiết niệu và nhiễm trùng da và mô mềm. Trên lâm sàng, nó chủ yếu được sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp tính, viêm bể thận, bệnh vẩy nến, nổi mề đay, hen phế quản và các bệnh khác. Bệnh nhân sử dụng thích hợp có thể làm giảm sự lây lan và di cư của tế bào vi khuẩn, đồng thời ức chế sản xuất cytokine, từ đó giảm đau cục bộ, ngứa, dị ứng, sốt, sưng tấy và các triệu chứng khác do các bệnh đó gây ra.[1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng của thuốc đạt 80%, sau khi uống khoảng 1-2 giờ sẽ phát huy tác dụng và kéo dài trong 30-36 giờ.[2]

Phân bố: phần lớn vào các mô, qua được hàng rào máu não và bài xuất qua sữa.

Chuyển hoá: Tại gan, thuốc được chuyển hoá nhiều, tương tự như hydrocorticosteroid. 

Thải trừ: Thuốc được bài xuất chủ yếu qua nước tiểu, có thời gian bán thải khoảng 3 giờ.

10 Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg giá bao nhiêu?

Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

11 Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg mua ở đâu?

Thuốc Methylprednisolone Blue 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Methylprednisolone Blue 4mg với thành phần chính là methylprednisolon hàm lượng 4mg được sử dụng nhiều trong điều trị chống viêm, ức chế miễn dịch hiệu quả nhanh chóng.
  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén dễ dàng sử dụng.
  • Thuốc được sản xuất bởi công ty dược phẩm Khapharco với quy trình sản xuất hiện đại, tiên tiến đảm bảo chất lượng luôn đạt chuẩn và uy tín.

13 Nhược điểm

  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ và tương tác trong quá trình sử dụng nên thận trọng
  • Thuốc không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tổng 4 hình ảnh

methyprenisolon blue 1 U8823
methyprenisolon blue 1 U8823
methyprenisolon blue 2 T8821
methyprenisolon blue 2 T8821
methyprenisolon blue 3 D1571
methyprenisolon blue 3 D1571
methyprenisolon blue 4 J3315
methyprenisolon blue 4 J3315

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Pubchem, Methylprednisolone, Pubchem. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2024.
  2. ^ Chuyên gia của Drugbank (Cập nhật ngày 27 tháng 11 năm 2022). Methylprednisolone, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2024.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi bị đau daj dày có dùng được thuốc không

    Bởi: Huệ vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Methylprednisolone Blue 4mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Methylprednisolone Blue 4mg
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc tốt, dươc sĩ nhiệt tình, hiệu quả

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633