Methylprednisolone 4mg Kingphar
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Kingphar, Công ty trách nhiệm hữu hạn KINGPHAR Group |
| Công ty đăng ký | Công ty trách nhiệm hữu hạn KINGPHAR Group |
| Số đăng ký | 893110295925 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Methylprednisolone |
| Tá dược | Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Microcrystalline cellulose (MCC) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq585 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Hoạt chất:
Mỗi viên nén chứa Methylprednisolone 4mg.
Tá dược:
Microcrystalline cellulose, tinh bột biến tính, colloidal silicon dioxide, magnesi stearat.
Dạng bào chế:
Viên nén.
Mô tả: Viên tròn, màu trắng hoặc trắng ngà, hai mặt trơn.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Methylprednisolone 4mg Kingphar
Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dùng trong điều trị nhiều bệnh lý cần tác động của glucocorticoid như rối loạn nội tiết, bệnh thấp khớp, bệnh tự miễn, dị ứng nặng, bệnh về máu, ung thư máu, các tình trạng phù, một số bệnh về tiêu hóa, thần kinh, phổi và da.
Thuốc thường được chỉ định để hỗ trợ kiểm soát viêm và ức chế miễn dịch trong những giai đoạn cấp hoặc nặng của bệnh như:
Suy vỏ thượng thận nguyên phát/thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, tăng calci máu liên quan ung thư.
Một số rối loạn thấp khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm khớp do vảy nến, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp sau chấn thương...).
Bệnh hệ thống tạo keo như lupus ban đỏ, viêm đa cơ, viêm động mạch, thấp tim cấp.
Bệnh ngoài da nặng: pemphigus, hồng ban đa dạng, vẩy nến thể nặng, viêm da bọng nước dạng Herpes.
Kiểm soát dị ứng nghiêm trọng hoặc không đáp ứng điều trị thông thường như viêm mũi dị ứng, hen phế quản, bệnh huyết thanh.
Một số bệnh về mắt (viêm loét kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thần kinh thị giác...).
Một số bệnh về phổi (sarcoid, lao phổi, hội chứng Loeffler...).
Các rối loạn về máu (giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tự miễn...).
Điều trị tạm thời trong ung thư máu (bạch cầu, lympho).
Hỗ trợ bài niệu, giảm protein niệu ở hội chứng thận hư không kèm ure máu cao.
Hỗ trợ vượt qua các đợt cấp trong viêm loét đại tràng, viêm ruột non.
Đợt cấp đa xơ cứng, phù não liên quan khối u.
Một số trường hợp lao màng não, nhiễm ký sinh trùng, cấy ghép tạng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc BV Medra 8 điều trị thấp khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Methylprednisolone 4mg Kingphar
3.1 Liều dùng
Liều khởi đầu của methylprednisolone phụ thuộc vào từng bệnh lý, mức độ nặng nhẹ, đáp ứng của bệnh nhân, và có thể thay đổi dựa trên từng trường hợp cụ thể.
Với các bệnh nhẹ, có thể dùng liều thấp hơn; trường hợp nặng hoặc cần tác động mạnh hơn có thể dùng liều cao như đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200–1000mg/ngày), ghép tạng (tới 7mg/kg/ngày).
Sau khi đạt hiệu quả, liều duy trì sẽ được xác định bằng cách giảm dần liều ban đầu, duy trì ở mức thấp nhất vẫn đảm bảo đáp ứng lâm sàng.
Khi ngừng thuốc sau điều trị dài ngày, cần giảm liều từ từ, tránh dừng đột ngột để hạn chế nguy cơ suy tuyến thượng thận cấp.
Cần điều chỉnh liều nếu bệnh nhân có các yếu tố thay đổi về lâm sàng, đợt bùng phát bệnh, hoặc gặp stress ngoài bệnh lý nền.
Điều trị cách nhật (ADT):
Có thể áp dụng chế độ dùng liều gấp đôi hàng ngày vào buổi sáng cách ngày, giúp giảm thiểu các tác dụng phụ như ức chế trục tuyến yên–thượng thận, hội chứng giả Cushing, và giảm nguy cơ suy giảm phát triển ở trẻ nhỏ.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, theo chỉ định của bác sĩ.[1]
4 Chống chỉ định
Dị ứng với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân.
Không dùng vắc xin sống hoặc vắc xin sống giảm độc lực cho bệnh nhân đang điều trị liều ức chế miễn dịch bằng corticosteroid.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc BV Medra 4 điều trị viêm xương khớp
5 Tác dụng phụ
Dễ mắc các bệnh nhiễm trùng (vi khuẩn, nấm, virus), tái phát lao tiềm ẩn, viêm phúc mạc.
Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, quá mẫn, phản ứng dạng phản vệ, hội chứng Cushing, ức chế trục thượng thận, sarcoma Kaposi.
Ứ dịch, rối loạn chuyển hóa Glucose, tăng lipid máu, tăng cân, tăng cảm giác thèm ăn, rối loạn tâm thần (trầm cảm, hưng cảm, mất ngủ, thay đổi hành vi).
Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, loãng xương, yếu cơ, đau cơ, chậm phát triển ở trẻ, đau khớp.
Tăng huyết áp, phù ngoại biên, suy tim, nhồi máu cơ tim.
Loét dạ dày-tá tràng, thủng ruột, viêm tụy, tăng men gan.
Rối loạn kinh nguyệt, rậm lông, teo da, mụn, ban ngứa, vết rạn da, mề đay, phát ban.
Hội chứng cai steroid khi ngừng thuốc đột ngột, hạ Kali máu, tăng áp lực nội nhãn.
6 Tương tác
Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampin, carbamazepin, Phenytoin...) làm tăng chuyển hóa methylprednisolone, có thể giảm tác dụng, cần điều chỉnh liều.
Thuốc ức chế CYP3A4 (ketoconazole, Erythromycin, nước Bưởi, Diltiazem, Ciclosporin...) làm giảm thải trừ methylprednisolone, tăng nguy cơ ngộ độc, có thể cần giảm liều.
Dùng cùng NSAID (Aspirin liều cao...) tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng.
Thuốc lợi tiểu, Amphotericin B, xanthine làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
Glucocorticoid có thể giảm hiệu lực thuốc chống đái tháo đường, tăng đường huyết, tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng cùng thuốc chống đông coumarin.
Có thể đối kháng tác dụng với thuốc kháng cholinesterase, thuốc chẹn thần kinh cơ (pancuronium, vecuronium), tăng nguy cơ bệnh cơ cấp tính khi phối hợp với thuốc kháng cholinergic.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc ức chế miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn; cần theo dõi cẩn thận khi bệnh nhân có nguy cơ nhiễm Strongyloides, lao tiềm ẩn hoặc có tiền sử dị ứng nặng.
Không ngừng thuốc đột ngột sau điều trị dài ngày; phải giảm liều từ từ.
Theo dõi đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim, tăng huyết áp, loãng xương, đái tháo đường, rối loạn tâm thần, bệnh thần kinh cơ, trẻ nhỏ, người cao tuổi.
Cần cân nhắc lợi ích–nguy cơ với phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Corticosteroid đi qua nhau thai, có thể ảnh hưởng đến thai nhi, gây chậm phát triển, tăng nguy cơ hở hàm ếch trên động vật, ảnh hưởng đến phát triển não.
Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và đã cân nhắc lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Corticosteroid bài tiết qua sữa mẹ với lượng nhỏ, liều ≤40mg/ngày ít ảnh hưởng lên trẻ bú mẹ, tuy nhiên liều cao hơn có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ nhỏ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Không nên ngừng thuốc đột ngột; giảm liều từ từ.
Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng và hỗ trợ; methylprednisolone có thể thẩm tách.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Methylprednisolone 4mg Kingphar hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Mepreson 125mg do The Oriental Chemical Works Private Limited, Oriental Chemical Works Inc. sản xuất, chứa thành phần Methylprednisolone, được chỉ định sử dụng trong các trường hợp cần kiểm soát viêm và ức chế miễn dịch như điều trị các bệnh lý tự miễn, rối loạn nội tiết, thấp khớp…
Glomedrol 4mg do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed sản xuất, với thành phần Methylprednisolone, được dùng trong điều trị nhiều bệnh lý cần giảm đáp ứng miễn dịch hoặc kiểm soát phản ứng viêm như các đợt cấp của bệnh thấp khớp, dị ứng nghiêm trọng, các rối loạn da và mắt, bệnh về máu, các tình trạng phù…
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Methylprednisolone là glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất methyl của Prednisolone, có tác dụng chống viêm mạnh và ức chế nhiều thành phần của hệ miễn dịch. Hoạt chất này chủ yếu gắn với thụ thể glucocorticoid nội bào, tác động lên các vùng khởi động DNA, điều chỉnh phiên mã gen, dẫn đến thay đổi biểu hiện gen, nhờ đó phát huy tác dụng ức chế viêm và miễn dịch. Ngoài ra, corticosteroid cũng điều hòa cân bằng dịch thể, điện giải, chuyển hóa lipid, protein, carbohydrat, ảnh hưởng đến cơ xương, tim mạch, thần kinh, nội tiết, đồng thời giúp duy trì chức năng khi cơ thể bị căng thẳng.
9.2 Dược động học
Hấp thu
Methylprednisolone hấp thu nhanh, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống từ 1,5 đến 2,3 giờ ở người lớn khỏe mạnh. Sinh khả dụng tuyệt đối khi uống đạt khoảng 82%–89%.
Phân bố
Hoạt chất phân bố rộng rãi vào mô, qua hàng rào máu não, tiết vào sữa mẹ, Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 1,4 L/kg. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 77%.
Chuyển hóa
Chủ yếu chuyển hóa ở gan thành các chất không hoạt tính, đặc biệt thông qua enzyme CYP3A4, ngoài ra còn có thể chuyển hóa tại thận. Các chất chuyển hóa chính gồm 20α-hydroxymethylprednisolone và 20β-hydroxymethylprednisolone.
Thải trừ
Thời gian bán hủy trung bình 1,8–5,2 giờ, Độ thanh thải toàn phần khoảng 5–6 mL/phút/kg, đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
10 Thuốc Methylprednisolone 4mg Kingphar giá bao nhiêu?
Thuốc Methylprednisolone 4mg Kingphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Methylprednisolone 4mg Kingphar mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Methylprednisolone 4mg Kingphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc có tác dụng chống viêm mạnh, giúp kiểm soát hiệu quả nhiều bệnh lý viêm, tự miễn, dị ứng, rối loạn nội tiết, kể cả các bệnh khó đáp ứng với điều trị thông thường, nhờ vậy hỗ trợ bệnh nhân vượt qua các giai đoạn bệnh nặng hoặc cấp tính.
- Sử dụng được cho đa dạng đối tượng từ trẻ em đến người lớn trong nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau, từ thấp khớp, dị ứng, cho tới bệnh lý huyết học và các bệnh tự miễn.
- Dạng viên nén tiện dụng, dễ phân liều, phù hợp sử dụng lâu dài và thuận tiện cho việc theo dõi, điều chỉnh liều lượng.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ gặp nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng như rối loạn chuyển hóa, rối loạn tâm thần, loãng xương, tăng nguy cơ nhiễm trùng, hội chứng Cushing, nhất là khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
- Việc ngừng thuốc đột ngột sau điều trị dài ngày có thể gây suy tuyến thượng thận cấp, cần giảm liều từ từ dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.
Tổng 21 hình ảnh






















