1 / 10
pharmaland methotrexate 2 5mg 2 P6327

Methotrexate PharMaland 2.5mg

Thuốc kê đơn

Đã bán: 475 Còn hàng

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPharmaland, Pharmaland (1982) Co.,Ltd.
Công ty đăng kýPharmaland (1982) Co.,Ltd.
Số đăng kýĐang cập nhật
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethotrexate
Xuất xứThái Lan
Mã sản phẩmpk942
Chuyên mục Thuốc Cơ - Xương Khớp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Thảo Phương Biên soạn: Dược sĩ Thảo Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 39 lần

1 Thành phần

Trong mỗi viên thuốc Methotrexate PharMaland 2.5mg có chứa

  • Methotrexate………………………2.5mg
  • Các tá dược khác…………………vừa đủ 1 viên

Thuốc Methotrexate PharMaland 2.5mg điều trị vảy nến, viêm khớp, viêm đa khớp

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Methotrexate PharMaland

Chỉ định trong các bệnh lý bao gồm: 

  • Vảy nến
  • Viêm khớp liên quan đến vảy nến 
  • Viêm đa khớp dạng thấp
  • U sùi dạng nấm (u lympho tế bào T)

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Methotrexate PharMaland

3.1 Liều dùng

Viêm khớp dạng thấp: Khởi đầu 3 viên/lần/tuần hoặc 1 viên mg/lần x 3 lần/tuần (cách nhau 12 giờ). Tăng liều dần tối đa 8 viên/tuần, sau đó giảm về liều thấp nhất có hiệu quả.

Bệnh vảy nến: Liều ban đầu 4-10 viên/lần/tuần hoặc 1 mg/lần x 3 lần/tuần (cách nhau 12 giờ), không vượt quá 12 viên/tuần. Điều chỉnh giảm sau khi đạt hiệu quả.

U sùi dạng nấm: Dùng 1-4 viên mỗi ngày trong vài tuần hoặc vài tháng, giảm liều hoặc ngừng thuốc dựa trên đáp ứng và chỉ số huyết học.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào bệnh lý, phác đồ, và đáp ứng của bệnh nhân.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, trước bữa ăn, không nhai viên thuốc. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Methotrexat "Ebewe" 2.5mg - điều trị bạch cầu cấp dòng lympho

4 Chống chỉ định

Methotrexate có thể gây tử vong cho thai nhi hoặc dị tật bẩm sinh nếu sử dụng ở phụ nữ mang thai. Thuốc không được dùng cho phụ nữ có thai bị vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp, trừ khi điều trị khối u với lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ đối với thai nhi.

Thuốc không được sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú do nguy cơ gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh.

Methotrexate không được dùng cho bệnh nhân bị vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp có thói quen uống rượu, mắc bệnh gan liên quan đến rượu, hoặc các bệnh gan mạn tính.

Những người bị hội chứng suy giảm miễn dịch hoặc có kết quả xét nghiệm cho thấy dấu hiệu suy giảm miễn dịch không nên sử dụng thuốc này.

Bệnh nhân vảy nến hoặc viêm khớp dạng thấp có tiền sử rối loạn máu như giảm sản tủy, thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, hoặc thiếu máu nghiêm trọng không được dùng methotrexate.

Methotrexate chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc.

Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng không được sử dụng methotrexate.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp: 

  • Viêm loét dạ dày
  • Thiếu bạch cầu
  • Buồn nôn, khó chịu đường tiêu hóa
  • Mệt mỏi
  • Lạnh run
  • Sốt
  • Chóng mặt
  • Giảm sức đề kháng với nhiễm trùng.

Các tác dụng phụ khác theo hệ cơ quan:

Hệ cơ quanTác dụng phụ
Hệ tiêu hóaViêm lợi, viêm họng, viêm dạ dày, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, ói ra máu, phân lẫn máu, loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa, viêm ruột, viêm tụy.
Tim mạchViêm màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim, hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch.
Hệ thần kinhNhức đầu, buồn ngủ, nhìn mờ, liệt nhẹ, co giật, thay đổi tâm trạng, bệnh lý não.
Nhiễm trùngNhiễm khuẩn cơ hội (phổ biến nhất là viêm phổi do Pneumocystis carinii); một số trường hợp tử vong do nhiễm trùng đã được ghi nhận.
Trên mắtViêm kết mạc, thay đổi thị giác nghiêm trọng không rõ nguyên nhân.
Trên phổiViêm phổi kẽ, tắc nghẽn kẽ phổi mạn tính; một số trường hợp tử vong đã được báo cáo.
Trên daNổi mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, nhạy cảm với ánh sáng, thay đổi sắc tố, rụng tóc, bầm máu, trứng cá, nhọt, hoại tử da, viêm da tróc vảy.

6 Tương tác

Thuốc dùng cùngẢnh hưởng
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)Tăng và kéo dài nồng độ methotrexate trong huyết thanh, gây độc tính nặng trên Đường tiêu hóa và huyết học, có thể tử vong.
Salicylate, phenylbutazone, Phenytoin, sulfonamideLàm tăng nguy cơ độc tính do các thuốc này thay thế methotrexate gắn trên Albumin huyết thanh.
Tetracycline, Chloramphenicol, kháng sinh phổ rộngGiảm hấp thu methotrexate ở ruột, ảnh hưởng đến chu kỳ gan - ruột, ức chế chuyển hóa thuốc do vi khuẩn.
PenicillinGiảm thải trừ methotrexate qua thận, dẫn đến tích lũy thuốc trong cơ thể.
Etretinate, các retinoid khácTăng nguy cơ độc tính trên gan, cần theo dõi chặt chẽ.
TheophyllineGiảm Độ thanh thải của theophylline, gây tích lũy và tăng nguy cơ tác dụng phụ của theophylline.

Trên đây có thể chưa phải tất cả các tương tác thuốc đều được liệt kê. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, cũng như bất kỳ loại thuốc nào bạn bắt đầu hoặc ngừng dùng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Methotrexate có thể gây độc tính nghiêm trọng, đặc biệt khi sử dụng lâu dài. Mức độ độc tính liên quan trực tiếp đến liều lượng và tần suất sử dụng, vì vậy cần phải theo dõi bệnh nhân một cách chặt chẽ.

Cần sử dụng methotrexate cẩn thận đối với người cao tuổi, vì chức năng gan, thận suy giảm và dự trữ folat giảm ở nhóm bệnh nhân này.

Bệnh nhân điều trị bằng methotrexate cần được theo dõi thường xuyên để phát hiện kịp thời các tác dụng phụ. Các xét nghiệm cơ bản nên bao gồm công thức máu, xét nghiệm enzym gan, chức năng thận và chụp X-quang ngực.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai phụ nữ đang cho con bú

7.2.1 Phụ nữ mang thai 

Methotrexate có nguy cơ gây quái thai mạnh, do đó không nên sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.

7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú

Methotrexate có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang sử dụng methotrexate.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Methocel 2.5 điều trị các bệnh ung thư như u lympho, ung thư vú

7.3 Xử trí khi quá liều

7.3.1 Triệu chứng

Không có dấu hiệu đặc trưng. Chẩn đoán ngộ độc Methotrexate được xác định dựa trên nồng độ methotrexate trong huyết tương.

7.3.2 Xử trí

Ngay lập tức sử dụng calci folinat để giải độc methotrexate, nhằm giảm độc tính trên tủy xương (có thể dùng qua đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch). Liều lượng calci folinat nên ít nhất bằng liều methotrexate đã sử dụng, và cần được thực hiện trong vòng một giờ đầu sau khi sử dụng methotrexate. Có thể tiếp tục dùng thêm nếu cần thiết. Ngoài ra, cần tăng cường hydrat hóa cơ thể và kiểm soát nước tiểu để tránh kết tủa thuốc và các chất chuyển hóa tại đường tiết niệu.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Nhiệt độ dưới 25oC

Để xa tầm tay của trẻ em

8 Sản phẩm thay thế

Thuốc Methotrexate-Belmed 2,5mg, do công ty Belmedpreparaty RUE sản xuất, chứa thành phần dược chất Methotrexat với liều lượng 2,5mg. Thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân mắc vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm khớp dạng thấp và một số tình trạng viêm khớp khác.

Thuốc Hemetrex 2,5mg, cũng có Methotrexate là thành phần chính với hàm lượng 2,5mg, thường được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp hoặc vảy nến nặng ở những bệnh nhân không đáp ứng với các phương pháp điều trị thông thường.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Methotrexat là một chất ức chế Acid Folic và có tác dụng chống ung thư. Thuốc ngăn cản quá trình chuyển đổi acid folic thành acid tetrahydrofolic nhờ có ái lực mạnh hơn với enzym dihydrofolat reductase so với acid folic tự nhiên. Điều này dẫn đến sự ức chế tổng hợp DNA và ngừng quá trình gián phân trong pha S. Các mô có tốc độ tăng trưởng nhanh như tế bào ung thư, tủy xương, tế bào thai, biểu mô da, miệng và niêm mạc ruột sẽ đặc biệt nhạy cảm với methotrexat.

Methotrexate có khả năng ức chế hệ miễn dịch, vì vậy nó được áp dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp. Cơ chế điều trị bao gồm ức chế miễn dịch và/hoặc tác dụng chống viêm. Tác dụng ức chế miễn dịch cũng giúp ngăn chặn phản ứng thải ghép sau khi cấy ghép tủy xương.

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Methotrexat được hấp thu tốt qua đường uống, đặc biệt là khi sử dụng liều thấp. Tuy nhiên, ở liều cao, thuốc có thể không được hấp thu hoàn toàn. Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được từ 1-2 giờ sau khi uống. Mức độ hấp thu có sự biến đổi đáng kể giữa các bệnh nhân, đặc biệt khi dùng thuốc dài hạn.

9.2.2 Phân bố

Khoảng 50% methotrexat gắn kết với protein huyết tương theo cơ chế thuận-nghịch. Thuốc dễ dàng phân tán vào các mô trong cơ thể, với nồng độ cao nhất ở gan và thận. Methotrexat cũng khuếch tán vào dịch não tủy.

9.2.3 Chuyển hóa

Methotrexate được chuyển hóa thành methotrexate polyglutamate trong gan và các mô nhờ hoạt động của enzyme folylpolyglutamate synthase. Gamma-glutamyl hydrolase thủy phân các chuỗi glutamyl của methotrexate polyglutamates, chuyển chúng trở lại thành methotrexate. Một lượng nhỏ methotrexate cũng được chuyển hóa thành 7-hydroxymethotrexate. [1]

9.2.4 Thải trừ

Methotrexat được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Quá trình đào thải diễn ra theo ba pha. Nửa đời sinh học của methotrexat kéo dài ở những bệnh nhân suy thận, điều này có thể dẫn đến nguy cơ tích tụ và ngộ độc nếu liều lượng không được điều chỉnh đúng mức.

10 Thuốc Methotrexate 2.5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Methotrexate hiện đang có sẵn tại nhà thuốc trực tuyến Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy Giá thuốc Methotrexate có thể đã được cập nhật trên trang chủ của website. Để biết thêm thông tin chi tiết về giá cả và các chương trình khuyến mãi, vui lòng liên hệ với dược sĩ qua hotline hoặc gửi tin nhắn qua Zalo, Facebook.

11 Methotrexate PharMaland mua ở đâu?

Bạn có thể mang theo đơn thuốc có chỉ định thuốc Methotrexate PharMaland để mua trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Ngoài ra, bạn cũng có thể gọi qua số hotline hoặc nhắn tin qua website để nhận được sự tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc chính xác.

12 Ưu điểm

  • Methotrexate đã chứng minh là thuốc chống thấp khớp tác dụng nhanh, hiệu quả cao nhất, được sử dụng rộng rãi để điều trị viêm khớp dạng thấp. [2]
  • Thuốc được sử dụng qua đường uống, thuận tiện và dễ dàng hơn so với các phương pháp điều trị khác như tiêm hay truyền dịch.

13 Nhược điểm

  • Thuốc không được sử dụng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, người suy gan hoặc suy thận, điều này hạn chế khả năng sử dụng đối với một số bệnh nhân có các tình trạng này.

 


Tổng 10 hình ảnh

pharmaland methotrexate 2 5mg 2 P6327
pharmaland methotrexate 2 5mg 2 P6327
pharmaland methotrexate 2 5mg 3 R7482
pharmaland methotrexate 2 5mg 3 R7482
pharmaland methotrexate 2 5mg 4 K4745
pharmaland methotrexate 2 5mg 4 K4745
pharmaland methotrexate 2 5mg 5 B0447
pharmaland methotrexate 2 5mg 5 B0447
pharmaland methotrexate 2 5mg 6 E2021
pharmaland methotrexate 2 5mg 6 E2021
pharmaland methotrexate 2 5mg 7 M5660
pharmaland methotrexate 2 5mg 7 M5660
pharmaland methotrexate 2 5mg 8 J3571
pharmaland methotrexate 2 5mg 8 J3571
pharmaland methotrexate 2 5mg 9 Q6220
pharmaland methotrexate 2 5mg 9 Q6220
pharmaland methotrexate 2 5mg 10 N5131
pharmaland methotrexate 2 5mg 10 N5131
pharmaland methotrexate 2 5mg 11 I3880
pharmaland methotrexate 2 5mg 11 I3880

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank online, Methotrexate, Drugbank online. Truy cập ngày 10 tháng 01 năm 2025.
  2. ^ Torres RP, Santos FP, Branco JC, Methotrexate: Implications of pharmacogenetics in the treatment of patients with Rheumatoid Arthritis, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 01 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tôi có thể sử dụng Methotrexate lâu dài không?

    Bởi: Hùng Tô vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Methotrexate có thể được sử dụng lâu dài dưới sự giám sát của bác sĩ, nhưng việc sử dụng lâu dài có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ, đặc biệt là độc tính trên gan, thận, và tủy xương. Bạn cần thực hiện các xét nghiệm cơ bản định kỳ để theo dõi tình trạng sức khỏe.

      Quản trị viên: Dược sĩ Thảo Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Methotrexate PharMaland 2.5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Methotrexate PharMaland 2.5mg
    NL
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dsi tư vấn nhiệt tình, sp giá cả phải chăng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633