Meronem 1g
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, ACS Dobfar S.P.A |
Công ty đăng ký | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-17831-14 |
Dạng bào chế | Bột pha dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 30 ml; Hộp 10 lọ 30 ml |
Hoạt chất | Meropenem |
Xuất xứ | Ý |
Mã sản phẩm | hm1570 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 38407 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Meronem 1g được chỉ định để điều trị nhiễm trùng phổi, đường tiết niệu, phụ khoa và các nhiễm trùng khác. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Meronem 1g.
1 Thành phần
Nhóm thuốc: thuốc kháng sinh.
Dạng bào chế: Bột pha Dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch.
Thành phần: Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrate) hàm lượng 1000mg.
2 Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng thuốc Meronem 1g
Thuốc Meronem 1g là thuốc gì?
Hoạt chất chính có trong thuốc Meronem 1g là Meropenem 1000mg - là một trong những kháng sinh thuộc thuộc nhóm carbapenem. Cũng như các thuốc khác sinh cùng họ khác, Meropenem có tác dụng diệt khuẩn tương tự như penicilin thông qua quá trình ức chế tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn. Trong lâm sàng, phổ tác dụng của thuốc tương đối rộng, nó có tác dụng đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương, Gram âm, ưa khí và kỵ khí. Hơn nữa thuốc bền vững đối với sự thủy giải của các beta - lactamase được tiết ra bởi hầu hết các loài vi khuẩn.
Các vi khuẩn Gram dương mà thuốc có tác dụng là phần lớn thuộc chi Streptococci (bao gồm cả loại tiết và không tiết penicilinase). Hoạt tính của Meropenem đối với lEnterococcus faecalis từ trung bình đến cao, nhưng hiện nay hầu hết E. faecium đều đã kháng thuốc. Ngoài ra, một số loại vi khuẩn như Nocardia, Rhodococcus, và Listeria spp.cũng là những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc.
Meropenem có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm như các loại thuộc chi Enterobacteriaceae bao gồm Escherichia coli, Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta-lactamase), Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis, Klebsiella pneumoniae và Pseudomonas aeruginosa.
Meropenem có tác dụng với các vi khuẩn kị khí như Bacteroides spp.,.
Meropenem không tác dụng trên Chlamydia trachomatis, Mycoplasma spp., nấm hay virus.
2.2 Chỉ định thuốc Meronem 1g
Dưới đây là một số chỉ định của thuốc Meronem 1g đối với người lớn và trẻ em trên ba tháng tuổi bằng tiêm tĩnh mạch:
- Thuốc được chỉ định với nhiễm khuẩn gây các viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, tiết niệu hoặc phụ khoa hoặc các bệnh lí vùng viêm chậu do meropenem là một kháng sinh phổ rộng..
- Thuốc cũng được chỉ định điều trị trong nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các vi khuẩn Gram dương
- Đối với một số trường hợp nhiễm khuẩn nặng như viêm màng não hoặc nhiễm khuẩn huyết
- Hoặc trong trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Khi sử dụng đơn liều Meropenem dùng đường tĩnh mạch hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Meronem 500mg là thuốc gì, giá bao nhiêu tiền? có tác dụng gì?
3 Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng thuốc Meronem 1g
Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.
- Đối với người lớn, liều khuyến cáo sử dụng như sau:
- Điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu hoặc các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thì sử dụng 500 mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) cứ mỗi 8 giờ 1 lần
- Hoặc sử dụng 1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn như viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc hoặc các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh nhân lớn tuổi thì tùy vào chức năng thận hoặc Độ thanh thải creatinin mà có sự chỉnh liều phù hợp
- Đối với ClCr từ 26-50 ml/phút : sử dụng 1 đơn vị liều (1g hoặc 2g) trong mỗi 12 giờ
- Đối với ClCr từ 10-25 ml/phút : Sử dụng nửa đơn vị liều trong mỗi 12 giờ
- Đối với ClCr nhỏ hơn 10 ml/phút : Sử dụng nửa đơn vị liều trong mỗi 24 giờ
Đối với những bệnh nhân suy gan thì không cần điều chỉnh liều.
- Đối với trẻ em:
-Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg trên mỗi kg cân nặng trong mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
-Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy thận.
3.2 Cách dùng thuốc Meronem 1g hiệu quả
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cần sử dụng đúng liều và đúng thời gian đưa thuốc để đảm bảo nồng độ thuốc Meronem 1g trong máu luôn ở ngưỡng cho phép.
4 Chống chỉ định
Meronem chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc Nafloxin 400mg/200ml: thành phần, công dụng, lưu ý khi dùng
5 Tác dụng phụ
- Tác dụng tại chỗ tiêm : viêm, đau hoặc sưng đỏ, nếu nặng có thể xảy ra viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Tác dụng trên hệ tiêu hóa: có thể buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón hiếm gặp hơn là viêm đại tràng giả mạc
- Tác dụng trên hệ thần kinh: mệt mỏi, đau đầu, có thể xảy ra co giật
Những người dị ứng với các kháng sinh beta-lactam khác có thể xảy ra dị ứng khi dùng meropenem
Nếu xuất hiện tác dụng không mong muốn nào cần hỏi ngay ý kiến của bác sĩ, dược sĩ và ngừng thuốc nếu cần thiết.
6 Tương tác
Probenecid xảy ra cạnh tranh trong bài tiết chủ động qua ống thận với meropenem và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận. Điều này, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương do đó, meropenem được khuyến cáo không sử dụng cùng probenecid.
Khả năng gắn kết với protein của meropenem thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương không dự kiến xảy ra.
Ngoài ra, Meropenem cũng có thể làm giảm nồng độ axít valproic huyết thanh. Do đó, ở một số bệnh nhân, nồng độ axít valproic huyết thanh có thể thấp hơn nồng độ điều trị.
Meronem đã được sử dụng đồng thời với các thuốc khác mà không có các tương tác bất lợi về dược lý. Tuy nhiên, không có dữ liệu đặc trưng nào về các khả năng tương tác với các thuốc (ngoại trừ probenecid như nêu ở trên).
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Meropenem được tìm thấy trong sữa động vật ở nồng độ rất thấp. Không nên sử dụng Meronem ở phụ nữ cho con bú trừ phi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho trẻ
Nếu người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm penicilin thì nên thận trọng khi sử dụng do có thể xảy ra tình trạng dị ứng chéo.
Cần hết sức lưu ý và kiểm tra nồng độ thường xuyên khi dùng cho bệnh nhân suy gan do thuốc có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ bilirubin và transimanase
7.2 Bảo quản
Đây là dạng thuốc bột pha tiêm nên cần bảo quản kĩ trước và ngay sau khi pha. Trước khi pha tiêm, nên bảo quản ở nhiệt độ mát mẻ khoảng 15-30 độ C, tránh ánh sáng. Sau khi đã pha, thuốc nên được bảo quản trong tủ lạnh, tùy thuộc vào dịch pha tiêm mà thời gian bảo quản là khác nhau.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-17831-14.
Nhà sản xuất: ACS Dobfar S.P.A - Ý
Đóng gói: Hộp 1 lọ 30 ml. hoặc hộp 10 lọ 30 ml.
9 Thuốc Meronem 1g giá bao nhiêu?
Thuốc Meronem 1g giá bao nhiêu? Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Meronem 1g mua ở đâu?
Thuốc Meronem 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Meronem 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, hoặc số 120 Đội Cấn, Ba Đình Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu - Nhược điểm của thuốc Meronem 1g
11.1 Ưu điểm của thuốc Meronem 1g
- Thuốc có phổ kháng sinh khá rộng, có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn.
- Cho hiệu quả tốt khi phối hợp cùng khác kháng sinh khác trong trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp.
- Cho tác dụng nhanh, phù hợp với nhiều đối tượng khác nhau.
- Dạng bào chế bột pha tiêm, dễ bảo quản hơn các dạng thuốc tiêm khác.
- Một trường hợp ở người phụ nữ 38 tuổi có tiền sử bệnh động kinh cho thấy, Meropenem có tác dụng giảm nhanh chóng và an toàn khi ngộ độc Axit Valproic [1].
- Được sản xuất bởi Công ty ACS Dobfar S.P.A của Ý - Công ty hóa dược hàng đầu với hơn 50 năm kinh nghiệm trong ngành cùng nhà máy đạt tiêu chuẩn cGMP do FDA và AIFA phê duyệt.
11.2 Nhược điểm của thuốc Meronem 1g
- Thuốc bào chế dưới dạng tiêm truyền, khó bảo quản và khi sử dụng cần sự hỗ trợ của các nhân viên y tế có chuyên môn.
- Thuốc có giá thành khá cao.
Tổng 16 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Cunningham D, Clark K, Lord K (Ngày đăng: Ngày 22 tháng 09 năm 2021). Treatment of valproic acid overdose with meropenem in an epileptic patient, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 09 năm 2022.