Meloxicam 7.5mg Imexpharm
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Imexpharm, CTY CP DP IMEXPHARM |
Công ty đăng ký | CTY CP DP IMEXPHARM |
Số đăng ký | VD-18740-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | gk1160 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần mỗi viên nén bao phim Meloxicam 7.5mg Imexpharm chứa:
Meloxicam ........................................................ 7,5 mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng của thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm
Thuốc được chỉ định dài ngày trong các trường hợp:
- Bệnh nhân bị thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Bệnh nhân mắc các bệnh lý khớp mạn tính.
- Thanh thiếu niên bị viêm khớp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Robmelox 7.5mg - Thuốc kháng viêm ức chế ưu tiên trên COX-2
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm
3.1 Liều dùng
- Người lớn bị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp dùng liều ban đầu là 7.5mg/ngày, có thể tăng lên liều tối đa là 15mg/lần/ngày. [1]
- Người lớn bị đau do thoái hoá khớp cấp dùng liều bắt đầu là 7.5mg/ngày, và liều tối đa là tới 15 mg/lần/ngày nếu cần thiết.
- Người cao tuổi hoặc người có nguy cơ tai biến thì dùng liều 7,5 mg/lần/ngày và không tăng liều.
- Người bị suy gan, suy thận: trường hợp nhẹ không cần điều chỉnh liều, còn trường hợp nặng thì không dùng thuốc.
- Trẻ em >/= 2 tuổi: dùng liều theo cân nặng 0,125 mg/kg/ngày, không được quá 15 mg/ngày.
3.2 Cách dùng
- Dạng viên nén nên uống trực tiếp với nước.
- Dùng thuốc trong hoặc sau ăn, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong thuốc Meloxicam 7.5mg hoặc các thuốc Nsaid khác.
- Đối tượng mắc các bệnh như hen phế quản, phù mạch thần kinh, polyp mũi
- Người bị các phản ứng quá mẫn như phù Quincke, mày đay khi dùng Aspirin hoặc các thuốc nhóm NSAID.
- Người bị loét dạ dày- tá tràng tiến triển, suy gan, suy thận nặng, bệnh nhân bị suy tim, bệnh tim thiếu máu cục bộ.
- Người bị xuất huyết tại dạ dày, não, điều trị bắc cầu nối mạch vành.
- Đối tượng bị bệnh mạch máu não, bệnh động mạch ngoại biên.
- Phụ nữ đang mang thai và bà mẹ cho con bú chống chỉ định dùng thuốc này.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Bixicam (Meloxicam) điều trị viêm khớp dạng thấp giá bao nhiêu?
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Cơ quan | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Tiêu hóa | rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy. |
Máu | thiếu máu khi dùng kéo dài | |
Da | ngứa, phát ban trên da | |
Hô hấp | nhiễm khuẩn đường hô hấp, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng | |
Cơ | đau cơ, đau lưng | |
Toàn thân | phù | |
Thần kinh | đau đầu | |
Ít gặp | Máu | giảm tiểu cầu, tăng nồng độ creatinin và ure máu. Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, giảm bạch cầu |
Tiêu hóa | ợ hơi, viêm miệng, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu Đường tiêu hóa tiềm tàng | |
Da | Mày đay | |
Tim mạch | tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt | |
Tại chỗ | đau tại chỗ tiêm. | |
Thần kinh | chóng mặt, ù tai, buồn ngủ | |
Hiếm gặp | Tiêu hóa | viêm đại tràng, loét thủng dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày. |
Da | tăng nhạy cảm da với ánh sáng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng lyell. | |
Hô hấp | cơn hen phế quản | |
Toàn thân | phù mạch thần kinh, choáng phản vệ |
6 Tương tác
Cần tránh sử dụng thuốc với các thuốc dưới đây để hạn chế tương tác bất lợi cho cơ thể:
Thuốc | Tương tác |
Các NSAID khác | làm tăng nguy cơ loét dạ dày - tá tràng và chảy máu. |
Thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidine, Heparin, thuốc làm tan huyết khối | làm tăng nguy cơ chảy máu |
Thuốc chống tăng huyết áp | làm giảm tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp của các thuốc phối hợp. |
Thuốc lợi niệu | làm tăng nguy cơ suy thận cấp ở những người bị bệnh mất nước |
Furosemide và thiazide | thuốc làm giảm tác dụng lợi niệu |
Lithi | meloxicam làm tăng nồng độ lithi trong máu |
Methotrexat | meloxicam làm tăng độc tính của methotrexat. |
Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung | có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai |
Cholestyramine | làm giảm hấp thu, tăng thải trừ meloxicam |
Cyclosporin | làm tăng độc tính trên thận |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Người có tiền sử loét dạ dày, đang dùng thuốc chống đông máu có thể gặp nguy cơ tăng chảy máu khi dùng thuốc.
- Nếu có bất kỳ triệu chứng quá mẫn hay có vết loét, chảy máu đường tiêu hoá, da, niêm mạc sau khi dùng thuốc thì cần báo ngay với cơ sở y tế gần nhất.
- Đối tượng đang điều trị bệnh lý suy tim, thận hư, xơ gan, mắc các bệnh về thận, chuẩn bị phẫu thuật, hoặc đang dùng thuốc lợi niệu thì cần kiểm tra chức năng thận trước khi dùng thuốc.
- Thuốc có tác dụng phụ là tăng huyết áp nên cần theo dõi cẩn thận ở những đối tượng có nguy cơ.
- Phụ nữ mang thai, bà mẹ đang cho con bú, người cao tuổi có chức năng gan, thận , tim suy giảm thì không sử dụng.
- Trong viên nén có chứa tá dược Lactose nên không dùng cho người không có enzyme tiêu hóa lactose.
- Thuốc có thể làm thay đổi các thông số đánh giá chức năng gan.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định cho đối tượng trên.
7.3 Xử trí khi quá liều
- Chưa có thuốc đặc hiệu khi sử dụng quá liều meloxicam.
- Các biện pháp điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hồi sức, giảm hấp thu thuốc như rửa dạ dày.
7.4 Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào thuốc.
- Để xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Mobimed 15mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco, thành phần tương tự Meloxicam 7.5mg, dùng trong điều trị các bệnh lý viêm khớp. Thuốc có giá khoảng 40.000đ/ Hộp 2 vỉ x 10 viên.
Thuốc Stadxicam 7.5mg là sản phẩm của công ty Stellapharm có thể thay thế khi hết thuốc Meloxicam 7.5mg, thuốc chỉ định điều trị viêm xương khớp cấp, bệnh lý xương khớp mạn tính. Hộp 05 vỉ x 10 viên có giá khoảng 40,000đ/Hộp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Meloxicam thuộc nhóm thuốc chống viêm Nsaid, có tác dụng lên cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp prostaglandin, từ đó giúp chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Các chứng minh cho thấy meloxicam ức chế COX-2 cao hơn gấp 10 lần so với ức chế COX-1. Khả năng ức chế COX-1 của hoạt chất này phụ thuộc vào liều, nhưng ở cả 2 liều 7,5mg và 15mg đều ức chế tập kết tiểu cầu và có tác dụng phụ trên đường tiêu hoá nhưng yếu hơn các thuốc không chọn lọc COX.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, Sinh khả dụng đường uống đạt 89%, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Meloxican có tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 99%. Nồng độ tại dịch khớp tương đương 50% nồng độ trong huyết tương và có Thể tích phân bố khoảng 10 lít.
Chuyển hoá: Hầu hết chuyển hoá tại gan
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 20 giờ, chủ yếu qua nước tiểu và phân.
10 Thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm giá bao nhiêu?
Thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Meloxicam 7.5mg Imexpharm trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Bào chế dạng viên nén bao phim giảm được mùi vị khó chịu của thuốc, tiện lợi khi sử dụng và mang theo đi xa.
- Thuốc được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Hoạt chất meloxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau hiệu quả trong các trường hợp viêm khớp, thoái hoá khớp. [2]
- Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đạt chuẩn GMP và được cấp phép lưu hành toàn quốc bởi Cục Dược.
13 Nhược điểm
- Có thể gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng trên đường tiêu hoá.
- Không dùng được cho nhiều đối tượng.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp tại đây
- ^ Tác giả O A Shavlovskaya và cộng sự (Ngày đăng năm 2022),[Meloxicam clinical effects], PubMed. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2024