1 / 19
medtadime 1g 1 I3021

Medtadime 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMedochemie, Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông)
Công ty đăng kýMedochemie Ltd.
Số đăng ký893110406225
Dạng bào chếBột pha dung dịch tiêm/tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ, Hộp 10 lọ
Hoạt chấtCeftazidim
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq590
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ Medtadime 1g chứa:

Ceftazidime (dưới dạng hỗn hợp bột vô khuẩn ceftazidime pentahydrate và sodium carbonate) 1g.

Ceftazidime pentahydrate được pha trong hỗn hợp với sodium carbonate. Khi hoàn nguyên, tạo dung dịch ceftazidime sodium.

Thành phần tá dược: Không có.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Medtadime 1g

Medtadime 1g (Ceftazidime pentahydrate) là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có phổ tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến nặng ở người lớn và trẻ em (bao gồm trẻ sơ sinh), như:

Viêm phổi bệnh viện

Nhiễm khuẩn phế quản – phổi ở bệnh xơ nang

Viêm màng não do vi khuẩn

Viêm tai giữa mạn tính, viêm tai ngoài ác tính

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp

Nhiễm khuẩn da và mô mềm phức tạp

Nhiễm khuẩn ổ bụng phức tạp

Nhiễm khuẩn xương và khớp

Viêm phúc mạc liên quan đến thẩm phân ở bệnh nhân CAPD

Điều trị nhiễm khuẩn huyết có liên quan hoặc nghi ngờ liên quan đến các nhiễm khuẩn trên

Điều trị sốt giảm bạch cầu trung tính nghi ngờ do vi khuẩn

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tiết niệu ở bệnh nhân phẫu thuật tuyến tiền liệt qua niệu đạo (TURP)

Lưu ý: Lựa chọn ceftazidime cần cân nhắc phổ tác dụng Gram âm hiếu khí; nên phối hợp nếu phổ vi khuẩn vượt ngoài phạm vi.

Thuốc Medtadime 1g kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng
Thuốc Medtadime 1g kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn nặng

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tenamyd-Ceftazidime 1000 điều trị nhiễm khuẩn nặng

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Medtadime 1g

3.1 Liều dùng

Người lớn, trẻ em >40kg:

Nhiễm khuẩn phế quản-phổi ở bệnh xơ nang: 100-150mg/kg/ngày chia 3 lần, tối đa 9g/ngày

Giảm bạch cầu do sốt, viêm phổi bệnh viện, viêm màng não do vi khuẩn, viêm phúc mạc CAPD, nhiễm khuẩn huyết, xương khớp, da-mô mềm phức tạp, ổ bụng phức tạp: 1-2g mỗi 8 giờ

Nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp: 1-2g mỗi 8 hoặc 12 giờ

Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật tuyến tiền liệt (TURP): 1g khi khởi mê, liều 2 khi rút ống thông

Trẻ em <40kg, nhũ nhi, trẻ >2 tháng:

100-150mg/kg/ngày chia 3 lần, tối đa 6g/ngày

Riêng nhiễm khuẩn phế quản-phổi ở bệnh xơ nang: 150mg/kg/ngày chia 3 lần

Trẻ sơ sinh, trẻ <2 tháng:

25-60mg/kg/ngày chia 2 lần

Người cao tuổi:

Trên 80 tuổi: Không quá 3g/ngày

Bệnh nhân suy thận:

Liều tấn công 1g, liều duy trì căn cứ vào Độ thanh thải creatinin (xem bảng liều chi tiết trong tài liệu)

Cần hiệu chỉnh liều phù hợp và theo dõi lâm sàng chặt chẽ

Bệnh nhân thẩm phân máu/phúc mạc/lọc máu liên tục:

Tham khảo bảng hướng dẫn chi tiết trong tài liệu (liều khuyến cáo tùy chức năng thận, tốc độ siêu lọc)

3.2 Cách dùng

Thuốc được tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu (chỉ khi không thực hiện được đường tĩnh mạch).

Liều lượng, cách dùng tùy mức độ nặng, độ nhạy, cơ địa, tuổi, chức năng thận.

PHA thuốc đúng hướng dẫn (xem bảng dung môi và nồng độ, thể tích)

Dung dịch sau khi hoàn nguyên có thể hơi vàng, hiệu lực không bị ảnh hưởng bởi màu sắc này.

Dùng một lần, loại bỏ dư thừa.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với ceftazidime, bất kỳ cephalosporin nào khác, hoặc có tiền sử phản vệ với các kháng sinh beta-lactam (penicillin, monobactam, carbapenem).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Greadim 1g điều trị nhiễm khuẩn huyết

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan, tăng tiểu cầu, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, tiêu chảy, tăng enzym gan tạm thời, ban sẩn/mày đay, đau/viêm tại chỗ tiêm bắp, xét nghiệm Coombs dương tính.

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tăng thoáng qua các enzym gan, đau bụng, phát ban, ngứa, tăng urê máu, sốt.

Ít gặp/hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, sốc phản vệ (hiếm), viêm thận kẽ, suy thận cấp, vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng dress, co giật, bệnh não, hôn mê (chủ yếu ở bệnh nhân suy thận không hiệu chỉnh liều).

Khác: Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile, viêm đại tràng giả mạc.

6 Tương tác

Dùng đồng thời với thuốc độc thận (aminoglycosid, furosemid...) có thể gây hại thận.

Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidime và các cephalosporin khác (cần lưu ý khi phối hợp).

Không pha ceftazidime cùng dung dịch Natri bicarbonat, aminoglycosid hoặc Vancomycin trong cùng ống truyền/túi tiêm (có thể gây kết tủa); phải xả sạch dụng cụ giữa các lần dùng.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Có thể xảy ra quá mẫn nặng, tử vong (cần ngưng ngay, cấp cứu nếu có dấu hiệu).

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin hoặc các beta-lactam khác.

Không dùng đơn trị liệu ceftazidime với những nhiễm khuẩn không xác định rõ nhạy cảm.

Cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ trên bệnh nhân suy thận.

Có thể gây phát triển vi khuẩn không nhạy cảm (enterococci, nấm).

Chú ý khả năng gây viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy do C. difficile.

Mỗi lọ có chứa 52mg sodium, cần lưu ý với bệnh nhân hạn chế natri.

Có thể gây Coombs dương tính, ảnh hưởng xét nghiệm truyền máu.

Không ảnh hưởng xét nghiệm đường niệu enzyme, nhưng có thể gây dương tính giả với xét nghiệm khử đồng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Thiếu dữ liệu đầy đủ; chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Cho con bú: Ceftazidime bài tiết một phần nhỏ vào sữa, nhưng không ảnh hưởng trẻ bú mẹ ở liều điều trị, có thể dùng.

Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể gây di chứng thần kinh: bệnh não, co giật, hôn mê (nguy cơ tăng ở bệnh nhân suy thận không điều chỉnh liều).

Xử trí: Lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc giúp giảm nồng độ ceftazidime huyết thanh.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc.

Dung dịch hoàn nguyên:

4 giờ ở 25°C, 2 ngày ở 5±3°C khi pha với nước cất/lidocain hydroclorid 0,5% & 1%.

Dung dịch pha loãng: 4 giờ ở 25°C, 1–2 ngày ở 5±3°C tùy từng dung dịch truyền (xem hướng dẫn chi tiết).

Nếu không dùng ngay, bảo quản tối đa 12 giờ ở 2–8°C, trừ trường hợp điều kiện vô khuẩn đặc biệt.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Medtadime 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Ceftazidime EG 1g do Công ty cổ phần Pymepharco sản xuất với thành phần chính là Ceftazidim được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em, bao gồm viêm phổi bệnh viện, viêm màng não do vi khuẩn, nhiễm khuẩn huyết…

Biocetum 1g do Pharmaceutical Works Polpharma, thành phần chính là Ceftazidim, được sử dụng trong các phác đồ điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm gây ra như viêm tai giữa mạn tính, viêm tai ngoài ác tính, nhiễm khuẩn ổ bụng phức tạp hoặc các trường hợp viêm phúc mạc liên quan đến thẩm phân màng bụng.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Medtadime 1g (Ceftazidime) là kháng sinh cephalosporin thế hệ ba, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, gắn vào protein liên kết penicillin (PBP) và ngăn cản sinh tổng hợp peptidoglycan, làm vi khuẩn bị ly giải và chết.

Chỉ số PK/PD quan trọng nhất là phần trăm thời gian nồng độ thuốc tự do trên MIC của chủng mục tiêu (%T>MIC).

Cơ chế kháng: vi khuẩn có thể kháng bằng men beta-lactamase (ESBL, AmpC), giảm ái lực PBP, giảm thấm hoặc tăng bơm tống thuốc.

Phổ tác dụng chủ yếu trên Gram âm hiếu khí (Citrobacter koseri, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Pasteurella multocida, Proteus mirabilis, Providencia spp.,...); tác dụng yếu với các Gram dương (S. pyogenes, S. agalactiae), không tác dụng trên enterococci, listeria, C. difficile, chlamydia, mycoplasma, legionella, nhiều chủng Bacteroides...

9.2 Dược động học

Hấp thu

Tiêm bắp 500mg và 1g: nồng độ đỉnh huyết tương lần lượt 18 và 37mg/l, đạt rất nhanh.

Tiêm tĩnh mạch nhanh: 5 phút sau tiêm 500mg, 1g, 2g, nồng độ lần lượt 46, 87, 170mg/l.

Động học tuyến tính trong liều 0,5–2g (IV/IM).

Phân bố

Liên kết protein huyết thanh thấp (10%).

Nồng độ cao ở xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, dịch màng phổi/phúc mạc, hoạt dịch; qua nhau thai, vào sữa mẹ.

Qua hàng rào máu não kém khi không viêm màng não, nhưng đạt nồng độ điều trị khi viêm màng não.

Chuyển hóa

Không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải ~2 giờ; 80–90% liều bài tiết nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24 giờ.

Chỉ 1% thải qua mật.

Suy thận: giảm thải trừ, cần giảm liều.

Suy gan: không ảnh hưởng dược động học nếu chức năng thận bình thường.

Người già: thanh thải giảm, T1/2 kéo dài 3,5–4h (liều 2g/ngày).

Trẻ sơ sinh: T1/2 4,5–7,5h, sau 2 tháng tương tự người lớn.

10 Thuốc Medtadime 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Medtadime 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Medtadime 1g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Medtadime 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc có phổ tác dụng mạnh với nhiều vi khuẩn Gram âm hiếu khí, đặc biệt hiệu quả với các nhiễm khuẩn nặng và bệnh viện, giúp kiểm soát tốt các ca nhiễm khuẩn phức tạp.

  • Có thể sử dụng cho cả người lớn, trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh, đồng thời áp dụng được trong dự phòng phẫu thuật tiết niệu, tạo sự linh hoạt khi chỉ định lâm sàng.

  • Dạng bột pha tiêm, dễ dàng pha chế và sử dụng trong các trường hợp cấp cứu hoặc bệnh nhân cần truyền tĩnh mạch liên tục.

13 Nhược điểm

  • Phổ tác dụng chủ yếu trên Gram âm, ít tác động đến Gram dương, không hiệu quả với các chủng kỵ khí kháng thuốc hoặc vi khuẩn không nhạy cảm, có thể cần phối hợp với kháng sinh khác.

  • Nguy cơ dị ứng nghiêm trọng và phản ứng quá mẫn không dự báo trước, đặc biệt ở người có tiền sử dị ứng beta-lactam hoặc cephalosporin.


Tổng 19 hình ảnh

medtadime 1g 1 I3021
medtadime 1g 1 I3021
medtadime 1g 2 B0384
medtadime 1g 2 B0384
medtadime 1g 3 C1361
medtadime 1g 3 C1361
medtadime 1g 4 S7634
medtadime 1g 4 S7634
medtadime 1g 5 T7612
medtadime 1g 5 T7612
medtadime 1g 6 E2351
medtadime 1g 6 E2351
medtadime 1g 7 U8614
medtadime 1g 7 U8614
medtadime 1g 8 N5077
medtadime 1g 8 N5077
medtadime 1g 9 O6054
medtadime 1g 9 O6054
medtadime 1g 10 I3327
medtadime 1g 10 I3327
medtadime 1g 11 P6867
medtadime 1g 11 P6867
medtadime 1g 12 B0516
medtadime 1g 12 B0516
medtadime 1g 13 Q6870
medtadime 1g 13 Q6870
medtadime 1g 14 N5781
medtadime 1g 14 N5781
medtadime 1g 15 G2153
medtadime 1g 15 G2153
medtadime 1g 16 V8416
medtadime 1g 16 V8416
medtadime 1g 17 P6770
medtadime 1g 17 P6770
medtadime 1g 18 A0428
medtadime 1g 18 A0428
medtadime 1g 19 Q6672
medtadime 1g 19 Q6672

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Mai anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Medtadime 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Medtadime 1g
    MA
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789