1 / 16
medrol4mg15 A0764

Medrol 4mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

70.000
Đã bán: 45 Còn hàng
Thương hiệuPfizer, Pfizer Italia S.R.L.
Công ty đăng kýPfizer (Thailand) Ltd.
Số đăng kýVN-13805-11
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứÝ
Mã sản phẩma514
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 17825 lần

Thuốc Medrol 4mg được chỉ định để điều trị lupus ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, rối loạn nội tiết, thấp khớp, viêm da tróc vảy,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Medrol 4mg.

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Medrol 4mg có chứa các thành phần chính bao gồm Methylprednisolone có hàm lượng 4 mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Nhóm thuốc: Thuốc kháng viêm.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medrol 4mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Medrol 4mg

2.1.1 Dược lực học

Methylprednisolon là một steroid có khả năng kháng viêm mạnh, gấp hydrocortison ít nhất 4 lần. Ngoài ra còn có tác dụng ức chế hệ miễn dịch, và giảm các triệu chứng đau do nhiều nguyên nhân khác nhau cả cơ học lẫn hóa học,...; ngoài ra còn có tác dụng dị hóa các protein; phân hủy các lipid,… 

2.1.2 Dược động học

Methyprednisolon coa dược động học không bị phụ thuộc vào đường dùng thuốc:

Hấp thu: Ở người khỏe mạnh, methylprednisolon đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khi dùng khoảng 1,5-2,3 giờ, Sinh khả dụng sau khi uống đạt 82-89%.

Phân bố: Phân bố rộng, rải rác khắp các mô, qua được hàng rào máu não và có thể đi vào sữa mẹ. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 77%.

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua gan.

Thải trừ: Thời gian bán thải của Methylprednisolon khoảng 1.8-5,2 giờ với tốc độ đào thải là từ 5-6mL/phút/kg và không cần hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.

2.2 Chỉ định thuốc Medrol 4mg

Thuốc Medrol 4mg điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng rối loạn nội tiết; thấp khớp; bệnh nhân bị hệ thống tạo keo như Lupus ban đỏ trên diện rộng như toàn thân, viêm nhiều cơ, thấp tim cấp tính, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch nguyên nhân do tế bào khổng lồ. 

Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh ở da bằng thuốc Medrol 4mg như Pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, u sùi có dạng nấm, vẩy nến hay viêm da tiết bã nhờn thể nghiêm trọng; tình trạng dị ứng nghiêm trọng hoặc khó điều trị; bệnh viêm, dị ứng mạn tính hay cấp tính nặng ở mắt cũng như phần phụ của mắt. 

Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng bệnh đường về hô hấp (Sarcoid có dấu hiệu, hội chứng Loeffler thất bại khi dùng các biện pháp khác, nhiễm độc berylli, lao ở phổi tối cấp hoặc lan tỏa khi dùng cùng hóa trị liệu, viêm phổi dạng hít). 

Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng rối loạn huyết học; bệnh leukemia và u lympho ở người trưởng thành, bệnh leukemia cấp ở trẻ nhỏ; hội chứng thận hư có cân bằng không có urê huyết cao; cơn nguy cấp bệnh viêm loét đại tràng và viêm ruột non. 

Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng cấp của bệnh đa xơ cứng, phù phối hợp với u não; bệnh nhân có phẫu thuật cấy ghép tạng; bệnh lao ở màng não với tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng phối hợp hóa trị liệu, bệnh giun xoắn liên quan cơ tim và thần kinh.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Medexa 4mg (Methylprednisolone 4mg): tác dụng, chỉ định, lưu ý

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medrol 4mg

3.1 Liều dùng thuốc Medrol 4mg

Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng từ 4-48 mg.

Liều dùng điều trị bệnh đa xơ cứng: mỗi ngày dùng 200 mg.

Liều dùng điều trị bệnh phù não: mỗi ngày dùng 200-1000 mg.

Liều dùng điều trị cho người phẫu thuật ghép cơ quan: tối đa mỗi ngày dùng 7 mg/kg. Sau khi có đáp ứng tốt, dùng liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu từ từ, với khoảng đưa liều phù hợp để tới liều nhỏ nhất vẫn gây ra tác dụng.

Liều dùng điều trị xen kẽ: dùng 2 lần của liều thường dùng;dùng vào mỗi sáng.

3.2 Cách dùng thuốc Medrol 4mg hiệu quả

Dạng viên: Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân được sử dụng bằng đường uống  để đạt được hiệu quả điều trị cao nhất. Bệnh nhân cần uống thuốc vào sau khi ăn. Khi uống, cần uống thuốc với nước đun sôi rồi để nguội, nên uống cả viên, không nên nhai nát hoặc ngậm quá lâu viên thuốc.

Bệnh nhân nên tuân thủ theo liều dùng đã quy định hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất có thể. Không nên uống quá liều quy định ở trên tùy vào từng độ tuổi, đặc biệt nên dùng thuốc một cách thường xuyên liên tục để có thể đạt được hiệu quả điều trị cao nhất.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định dùng thuốc cho các đối tượng nhiễm nấm trên diện rộng toàn thân; người đang sử dụng vắc-xin dạng sống hoặc dạng sống có giảm độc lực.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Depo - medrol 40mg tiêm tại chỗ, viêm khớp dạng thấp

5 Tác dụng phụ

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc chống viêm Medrol 4mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Tác dụng phụ trên hệ máu : nhiễm trùng; tăng đường trong máu; rối loạn mỡ máu; viêm tụy cấp tính.
  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương: loạn tâm thần, cảm xúc bất ổn định.
  • Tác dụng phụ trên hệ mắt: đục thủy tinh thể, lồi mắt; cao nhãn áp, bong tróc võng mạc.

Trong quá trình điều trị với thuốc, nếu bệnh nhân nhận thấy bất cứ một dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Medrol Tab.4mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

6 Tương tác

Khi vào cơ thể thuốc có thể xảy ra tương tác với một số thuốc hoặc thực phẩm dùng đường uống khác như: 

  • Các thuốc ức chế hoạt động của CYP3A4 như thuốc chống nôn Aprepitant, thuốc tránh thai, thuốc Diazepam, nước ép Bưởi,...: giảm quá trình chuyển hoá của hoạt chất Methlyprednisolon nên dễ gây ngộ độc Steroid ở bệnh nhân.
  • Phối hợp với thuốc tăng cường hoạt động của CYP3A như thuốc chống co giật Carbamazepin, Phenobarbital,... thì có thể dẫn tới tăng cường chuyển hoá ở gan của hoạt chất Methlyprednisolon khiến hiệu quả điều trị bằng thuốc này không đạt như ý muốn.

Bệnh nhân nên nhanh chóng thông báo cho bác sĩ hay dược sĩ tư vấn về các thuốc hay thực phẩm chức năng đang dùng tại thời điểm hiện tại để tránh cơ hội có khả năng xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân lao nguy cơ hoặc mẫn cảm với tuberculin, có tiền sử bị dị ứng thuốc, tiểu đường, người bị rối loạn động kinh, bị yếu nhược cơ nặng, nhiễm virus Herpes simplex ở mắt, người bệnh tim mạch, suy tim sung huyết, THA, viêm loét Đường tiêu hóa, đại tràng không đặc hiệu, suy giảm chức năng thận, nghi ngờ hay xác định bị u tế bào ưa crôm.

Cần sử dụng đúng liều hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.

Không được tự ý điều chỉnh liều để đẩy nhanh thời gian trị bệnh khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.

Trẻ em sử dụng thuốc hàng ngày và kéo dài có thể dẫn tới nguy cơ chậm lớn và tăng áp lực nội sọ. Sử dụng thuốc ở liều cao có thể xuất hiện triệu chứng viêm tuỵ ở trẻ. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời gian điều trị dài ngày.

Bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải xin ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi ngưng sử dụng thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có báo cáo đầy đủ về tác dụng không mong muốn lên thai nhi khi điều trị thuốc ở phụ nữ có thai nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc để điều trị trên đối tượng này.

Đối với phụ nữ đang cho con bú, nên cân nhắc lợi - hại để điều trị bằng thuốc Medrol 4mg vì nó có thể bài tiết được qua sữa mẹ vào trẻ em đang bú.

7.3 Bảo quản

Cần chú ý phải bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, có độ ẩm vừa phải. Không để thuốc ở nơi nhiệt độ cao hoặc độ ẩm cao.

Nhớ rằng không được để thuốc tiếp xúc một cách trực tiếp với ánh năng mặt trời hoặc ánh nắng nhân tạo.

Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi bệnh nhân dùng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc, bệnh nhân nên chú ý bề ngoài thuốc, nếu thấy các dấu hiệu lạ thường như mốc hoặc đổi màu hay biến dạng, chảy nước thì người bệnh không nên sử dụng thuốc đó nữa.

8 Nhà sản xuất

SĐK:VN-13805-11.

Nhà sản xuất: Pfizer Italia S.R.L - Ý.

Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 3 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên nén.

9 Thuốc Medrol 4mg giá bao nhiêu?

Thuốc Medrol 4mg giá bao nhiêu? Thuốc Medrol 4mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Medrol 4mg mua ở đâu?

Thuốc Medrol 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medrol 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu Nhược điểm của thuốc Medrol 4mg

12 Ưu điểm

  • Thuốc đến từ công ty dược phẩm Pfizer - một trong những hãng dược phẩm hàng đầu trên thế giới với chi nhánh tại nhiều quốc gia.
  • Tác dụng giảm đau, kháng viêm nhanh, hiệu quả đạt được cao hơn so với các thuốc kháng viêm, giảm đau không steroid.
  • Thuốc bào chế đường uống dễ dàng sử dụng, phát huy tác dụng nhanh, phù hợp với nhiều đối tượng.
  • Tác dụng kháng viêm hiệu quả gấp ít nhaát 4 lần so với Hydrocortisol.
  • Methyprednisolon được chứng minh có khả năng kiểm soát tốt vấn đề dị ứng da trên bệnh nhân.[1]
  • Dùng Methylprednisolone 2 lần mỗi tuần cùng với chất làm mềm giúp làm tăng hiệu quả điều trị viêm da dị ứng. Sau khi ổn định, dùng duy trì giúp ngừa tái phát và ỉam triệu chứng ngứa da. [2]

13 Nhược điểm

  • Có thể làm trầm trọng hơn một số bệnh khi dùng Methylprednisolone, do đó bệnh nhân cần được giám sát kỹ trong quá trình dùng thuốc.

 


Tổng 16 hình ảnh

medrol4mg15 A0764
medrol4mg15 A0764
medrol4mgttt2 U8867
medrol4mgttt2 U8867
medrol4mg8 G2787
medrol4mg8 G2787
medrol4mgttt3 B0046
medrol4mgttt3 B0046
medrol4mg9 R6501
medrol4mg9 R6501
medrol4mgttt4 P6307
medrol4mgttt4 P6307
medrol4mg10 F2785
medrol4mg10 F2785
medrol4mgttt5 E1111
medrol4mgttt5 E1111
medrol4mg11 E1717
medrol4mg11 E1717
medrol4mgttt6 T7462
medrol4mgttt6 T7462
medrol4mg12 K4445
medrol4mg12 K4445
medrol4mgttt7 I3264
medrol4mgttt7 I3264
medrol4mg13 R7172
medrol4mg13 R7172
medrol4mg6 B0632
medrol4mg6 B0632
medrol4mg14 C0728
medrol4mg14 C0728
medrol4mg7 C0225
medrol4mg7 C0225

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Antonio Torrelo (Ngày đăng 3 tháng 4 năm 2017). Methylprednisolone aceponate for atopic dermatitis, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022
  2. ^ Tác giả APeserico, G Stadtler, M Sebastian, R Suarez Fernandez, K Vick, T Bieber (Ngày đăng 16 tháng 2 năm 2008). Reduction of relapses of atopic dermatitis with methylprednisolone aceponate cream twice weekly in addition to maintenance treatment with emollient, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Medrol 4mg có ship ngoại thành Hà Nội không vậy?

    Bởi: Hoàng Vy vào


    Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Medrol 4mg 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Medrol 4mg
    HH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Medrol 4mg là hàng chính hãng và có giá tốt. Mọi người có thể an tâm mua thuốc cho mình và gia đình tại web này nhé.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • Medrol 4mg
    VP
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những mã Medrol Tab.4mg Giá cả tốt ma giao hàng lại rất thân thiện. Thuốc Medrol 4mg, Võ Phượng Rất thích

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633