1 / 18
thuoc medrol 16mg 1 T7547

Medrol 16mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

160.000
Đã bán: 74 Còn hàng
Thương hiệuPfizer, Pfizer Italia S.R.L.
Công ty đăng kýPfizer (Thailand) Ltd.
Số đăng kýVN-22447-19
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứÝ
Mã sản phẩma513
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Mai Hiên Biên soạn: Dược sĩ Mai Hiên
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 31414 lần

Thuốc Medrol 16mg được sử dụng trong điều trị viêm dị ứng cấp và mạn. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Medrol 16mg trong bài viết sau đây

1 Thành phần

Thành phần: Thuốc Medrol 16mg có chứa thành phần chính: Methylprednisolone (16mg) và tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medrol 16mg

2.1 Tác dụng của thuốc Medrol 16mg

Với khả năng kháng viêm, chống dị ứng và ứng chế miễn dịch cho cơ thể, hoạt chất Methylprednisolone được sử dụng nhiều trong các bệnh về rối loạn nội tiết tố, chống viêm và chống dị ứng hiệu quả.

Dược động học: Methylprednisolon là một steroid có tác dụng kháng viêm mạnh. So với prednisolon, tác dụng khánh viêm của methylprednisolon tốt hơn đồng thời ít có xu hướng gây giữ natri và nước. Ngoài ra, tác dụng của methylprednisolon gấp khoảng 5 lần hydrocortison. [1]

Dược động học của methylprednisolon là tuyến tính. Không phụ thuộc vào đường dùng thuốc.

Hầp thu: Thuốc Methylprenisolon được hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 đến 2,3 giờ với mọi liều lượng ở người lớn có thể trạng khỏe mạnh. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 82 - 89%.

Phân bố: Thuốc Methylprednisolon có thể qua được hàng rào máu não và qua sữa mẹ, thuốc được phân bố rộng trong các mô. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 77%.

Chuyển hóa: Thuốc Methylprednisolon được chuyển hóa quan gan. Quá trình  chuyển hóa chủ yếu qua enzym CYP3A4.

Đào thải: Nửa đời bán thải của thuốc Methylprednisolon vào khoảng 1,8 - 5,2 giờ. Không cần điều chỉnh liều lượng thuốc ở bệnh nhân suy thận.

2.2 Chỉ định thuốc Medrol 16mg

Thuốc Medrol 16mg được chỉ định sử dụng cho các đối tượng:

  • Bệnh nhân có các bệnh rối loạn về nội tiết như: thiểu năng vỏ thượng thận, viêm tuyến giáp không sinh mủ, …
  • Các trường hợp viêm khớp, viêm cột sống, viêm túi thanh mạc, viêm mõm lồi cầu xương,...
  • Sử dụng trong giai đoạn trầm trọng hay để điều trị duy trì đối với bệnh nhân lupus ban đỏ, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm đa cơ,...
  • Các bệnh về da liễu như vảy nến, herpes, viêm da, eczema…
  • Điều trị cho các bệnh nhân viêm mũi dị ứng, phản ứng quá mẫn, hen phế quản, viêm đường hô hấp…

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc chống trầm cảm Flutonin 10: Chỉ định, liều dùng.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medrol 16mg

3.1 Liều dùng thuốc Medrol 16mg

Liều khởi đầu thay đổi từ 4-48 mg Methylprednisolone/ ngày phụ thuộc vào tình trạng và mức độ bệnh của bệnh nhân.

Đối với các bệnh nhân cần sử dụng liều cao:

  • Đa xơ cứng: 200mg/ngày.
  • Phù não: 200 – 1000mg/ngày.
  • Ghép cơ quan: tới 7mg/kg/ngày.

Sau khi bệnh nhân đáp ứng tốt cần từ từ giảm liều để có hiệu quả tốt nhất.

Liều sử dụng cần phải tuân thủ theo sự kê đơn của bác sĩ chuyên khoa.

3.2 Sử dụng thuốc Medrol 16mg thế nào?

Thuốc được sử dụng đường uống.

Medrol 16mg uống lúc nào? Bệnh nhân uống thuốc với một cốc nước vừa đủ, dùng mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng sau khi ăn no để đảm bảo sinh khả dụng của thuốc.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với các loại glucocorticoid.

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.

Đối với các bệnh nhân sử dụng các liều corticosteroid ức chế miễn dịch, không được sử dụng vacxin sống hoặc sống giảm độc lực.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Flutonin 20 - Thuốc điều trị trầm cảm do nhiều nguyên nhân.

5 Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc ở liều cao và kéo dài nhiều ngày thì có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như:

  • Có thể gây tăng huyết áp, suy tim, mất điện giải, giữ nước trong cơ thể…
  • Gây rối loạn kinh nguyệt, đái tháo đường, rậm lông, hội chứng Cushing, chậm phát triển ở trẻ em.
  • Viêm thực quản, viêm tụy, viêm loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết dạ dày…
  • Loãng xương, yếu cơ dẫn đến gãy xương…
  • Ngoài ra còn có thể gây dị ứng, mẩn đỏ,...

Trên đây là những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra song cũng không loại trừ được những phản ứng bất thường khác. Do đó, khi xuất hiện bất kỳ những tác dụng không mong muốn nào cần ngưng sử dụng thuốc và hỏi ngay ý kiến của bác sĩ hoặc người kê đơn.

6 Tương tác

Khi sử dụng đồng thời với các chất ức chế CYP3A4 làm giảm chuyển hoá gan và tăng nồng độ của Methylprednisolon trong huyết tương. Do đó cần giảm liều để tránh gây ngộ độc Methylprednisolon.

Sử dụng với những chất cảm ứng CYP3A làm tăng độ thanh thải của gan, dẫn tới làm giảm nồng độ của Methylprednisolon trong huyết tương. Do đó cần tăng liều để đạt kết quả điều trị mong muốn.

Sử dụng đồng thời với các chất là cơ chất của CYP3A4 thì quá trình thanh thải qua gan cũng có thể bị ảnh hưởng. Nên cần sử dụng riêng rẽ từng loại thuốc trong từng trường hợp cụ thể.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Trước khi sử dụng thuốc, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc.

Tuyệt đối không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng hay để quá lâu.

Cần uống đều đặn hằng ngày, tránh quên liều sử dụng thuốc.

Không tự ý sử dụng thuốc quá nhiều ngày để tránh những hậu quả không mong muốn xảy ra.

Khi sử dụng thuốc mà có những tác dụng không mong muốn như choáng váng, mệt mỏi, người bệnh không nên lái xe và vận hành máy móc.

Thông báo và hỏi ý kiến của bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường xảy ra hoặc tình trạng bệnh xấu đi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Đối với phụ nữ mang thai: Chưa có chứng cứ đầy đủ về độ an toàn cho người mang thai, nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai khi thật sự cần thiết và phải tuân thủ tuyệt đối theo chỉ dẫn của bác sĩ

Đối với bà mẹ cho con bú: Corticosteroid có thể được bài tiết qua sữa mẹ gây ức chế phát triển ở trẻ nhỏ. Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người về ảnh hưởng của methylprednisolon với bà mẹ cho con bú, do đó cần đổi thuốc hoặc chỉ dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nếu xét thấy lợi ích cho mẹ hơn hẳn nguy cơ đối với con.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi có hiện tượng bất thường do sử dụng quá liều, ngưng thuốc, đưa bệnh nhân đến ngay trạm y tế hoặc trung tâm y tế gần nhất để xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ 20-30 độ C.

Cất tại nơi khô ráo, thoáng mát.

Không để ánh sáng trực tiếp chiếu vào sản phẩm.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-22447-19.

Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất bởi hãng Dược phẩm Pfizer - Hoa Kỳ.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu?

Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu? Thuốc Medrol 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu?

Thuốc Medrol 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medrol 16mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu nhược điểm của thuốc Medrol 16mg

12 Ưu điểm

  • Tác dụng chống viêm mạnh (gấp khoảng 5 lần so với prednisolon), có khả năng dung nạp tại chỗ và toàn thân.
  • Được sản xuất, nghiên cứu và phát triển bởi công ty Pfizer - đây là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu thế giới.
  • Bào chế dưới dạng viên nén do đó tiện sử dụng và mang theo, giá thành phù hợp.
  • Có tác dụng tốt trong việc kiểm soát viêm da dị ứng. [2]
  • Trong nhãn khoa, Methylprednisolon là một lựa chọn điều trị trong các quá trình dị ứng và viêm nghiêm trọng của mắt và phần như viêm màng bồ đào, viêm củng mạc.

13 Nhược điểm

  • Chỉ được dùng trong thời gian ngắn.
  • Nhiều tác dụng phụ, liều lượng dùng cần tuân thủ chặt chẽ theo chỉ định của bác sĩ.
  • Có thể gây loãng xương ở người già, chậm phát triển ở trẻ em.
  • Nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa, làm trầm trọng thêm tình trạng viêm loét dạ dày.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Langhoff E, Ladefoged J (Ngày đăng tháng 7 năm 1983). Relative immunosuppressive potency of various corticosteroids measured in vitro, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022
  2. ^ Tác giả Antonio Torrelo (Ngày đăng tháng 6 năm 2017). Methylprednisolone aceponate for atopic dermatitis, PubMed. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Medrol 16mg của hãng nào sản xuất vậy nhà thuốc?

    Bởi: Hoàng Hoa vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Medrol 16mg 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Medrol 16mg
    HH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Medrol 16mg là hàng chính hãng và có giá tốt. Cảm ơn các dược sĩ của web đã tư vấn cho mình rất nhiệt tình và cẩn thận. Mình sẽ mua thuốc cho bản thân và gia đình trong những lần tiếp theo.

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Medrol 16mg
    PH
    Điểm đánh giá: 5/5

    Những dòng Medrol Tab.16mg Rất an toàn và hiệu quả. Thuốc Medrol 16mg, Phạm Hồng tk nhiều

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633