1 / 4
thuoc medrokort 40 medlac 1 T7050

Medrokort 40 Medlac

Thuốc kê đơn

450.000
Đã bán: 56 Còn hàng
Thương hiệuMedlac Pharma Italy, CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM MEDLAC PHARMA ITALY
Công ty đăng kýCÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM MEDLAC PHARMA ITALY
Số đăng kýVD-35125-21
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 Lọ
Hoạt chấtMethylprednisolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmmk805
Chuyên mục Thuốc Kháng Viêm

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 753 lần

Thuốc Medrokort 40 Medlac được chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấpLupus ban đỏ hệ thống. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Medrokort 40 Medlac

1 Medrokort 40 Medlac là thuốc gì

Thành phần: Medrokort 40 Medlac chứa:

Methylprednisolon  40mg

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medrokort 40 Medlac

Thuốc Medrokort điều trị các bệnh sau:

  • Viêm khớp dạng thấp, [1]
  • Bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
  • Chứng viêm động mạch thái dương, 
  • Bệnh viêm mạch quanh động mạch nốt,
  • Hen phế quản, 
  • Bệnh viêm loét đại tràng mạn, 
  • Thiếu máu tan máu, 
  • Giảm số lượng bạch cầu hạt, 
  • Dị ứng nặng
  • Kết hợp trong việc điều trị bệnh ung thư 
  • Điều trị triệu chứng cho bệnh nhân gặp tình trạng hội chứng thận hư (nguyên phát).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Medexa 4mg (Methylprednisolone 4mg): tác dụng, chỉ định, lưu ý

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc 

Liều thông thường: 2 ngày dùng 1 lần, dùng thuốc buổi sáng

BệnhLiều dùng
Hen phế quản
  • Tiêm tĩnh mạch 60-120mg/lần, cứ 6h tiêm 1 lần; 
  • Sau khi hết cơn hen cấp tính, thì dùng liều uống hàng ngày 32-48 mg/ngày, điều trị kéo dài 5 ngày. 
  • Khi khỏi cơn cấp, thuốc cần giảm liều nhanh
Bệnh thấp nặng
  • Liều khởi đầu 0.8mg/kg 1 ngày, chia làm nhiều liều, 
  • Liều duy trì 1 liều/ngày, 
  • Sau đó giảm tới liều thấp nhất có tác dụng.
Bệnh viêm khớp mạn ở trẻ em trường hợp biến chứng nguy hiểm10-30mg/kg/lần; chia làm 3 lần
Hội chứng thận hư nguyên phát
  • Liều khởi đầu 0.8-1.6mg/kg/ngày, điều trị trong 1,5 tháng, 
  • Sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.
Dị ứng nặng, xảy ra nhanhTiêm tĩnh mạch 125mg/lần, tiêm 4 lần/ngày
Thiếu máu tan máu
  • Tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày x 3 ngày
  • Điều trị tối thiểu trong vòng 6-8 tuần
  • Trước khi truyền máu cho đối tượng có thiếu máu tan máu: tiêm tĩnh mạch 1000mg/lần
Bệnh sarcoid
  • Liều khởi đầu tiêm 0,8mg/kg/ lần; 
  • Liều duy trì thấp: 8mg/ngày

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho người:

  • Có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
  • Nhiễm khuẩn nặng (không tính sốc nhiễm khuẩn và lao tại màng não
  • Tổn thương da do virus, nấm
  • Đang dùng vaccin sống
  • Đang dùng thuốc chống viêm

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:   Thuốc Agimetpred 16 - Điều trị các bệnh liên quan đến viêm, dị ứng và miễn dịch 

5 Tác dụng phụ

Cơ quanTác dụng phụ
Tim mạch
  • nhịp tim chậm, 
  • ngừng tim, 
  • loạn nhịp tim, 
  • suy tim, 
  • cơ tim phì đại, s
  • ốc tuần hoàn, phù, 
  • huyết khối, 
  • tăng huyết áp
TKTW
  • viêm màng nhện, 
  • trầm cảm, hoang mang, 
  • hưng phấn, đau đầu, 
  • tăng áp lực sọ não, 
  • mất ngủ, 
  • khó chịu
Da
  • trứng cá, 
  • viêm da dị ứng, 
  • rụng tóc, 
  • toát mồ hôi, 
  • bầm máu
Nội tiết và chuyển hoá
  • ức chế tuyến thượng thận, 
  • lắng đọng calci, 
  • hội chứng Cushing
  • giảm dung nạp glucose, 
  • đái tháo đường, 
  • chậm phát triển (trẻ em), 
  • tăng Glucose huyết

Ngoài ra còn gặp tác dụng không mong muốn trên gam nhiễm trùng, tại chỗ, cơ xương khớp.

Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ

6 Tương tác

Các chất làm giảm tác dụng của Methylprednisolon gồm:

Các thuốc bị ảnh hưởng chuyển hóa bởi Methylprednisolon:

  • Ciclosporin, 
  • Erythromycin, 
  • Phenobarbital, 
  • Phenytoin, 
  • Carbamazepin, 
  • Ketoconazol, 
  • Rifampicin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng Methylprednisolon cho các đối tượng:

  • bị loãng xương
  • người mới nối thông mạch máu,
  • rối loạn tâm thần, 
  • loét dạ dày, loét tá tràng, 
  • đái tháo đường, 
  • tăng huyết áp, 
  • suy tim 
  • trẻ đang lớn

Nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất để tránh tác dụng phụ

Nếu dùng Methylprednisolon mà dừng đột ngột thì sẽ gây ra suy tuyến thượng thận cấp, stress

Nếu người bệnh dùng Methylprednisolon liều cao sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của vaccin

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai: Methylprednisolon có thể qua hàng rào nhau thai, vì thế không dùng liều Methylprednisolon cao trong 3 tháng đầu, các tháng sau chỉ dùng nếu lợi ích > nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: chỉ nên dùng nếu lợi ích > nguy cơ.

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng ở liều điều trị

7.4 Xử trí khi quá liều

7.4.1 Triệu chứng

Nếu dùng Methylprednisolon dài ngày có thể gây loãng xương, yếu cơ, hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận

7.4.2 Xử trí

Tham khảo ý kiến bác sĩ về việc tạm dừng hay dừng hẳn Methylprednisolon 

7.5 Bảo quản 

Nơi khô ráo

Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp

Nhiệt độ dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Methylprednisolon 4mg Khapharco chứa Methylprednisolone, tác dụng chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc này được sản xuất tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên, có giá 70000 đồng.

Thuốc Medrol 4mg chứa Methylprednisolone, dùng để điều trị lupus ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, rối loạn nội tiết. Thuốc này được sản xuất tại Pfizer Italia S.R.L., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 70000 đồng.

Medrokort 40 Medlac chính hãng

9 Thông tin chung

SĐK: VD-35125-21

Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM MEDLAC PHARMA ITALY

Công ty đăng ký: CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DƯỢC PHẨM MEDLAC PHARMA ITALY

Đóng gói: Hộp 10 Lọ

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Methylprednisolon là dẫn xuất methyl của prednisolon, có tác dụng chính là ức chế miễn dịch và chống viêm. Methylprednisolon khuếch tán thụ động qua màng tế bào, gắn với receptor glucocorticoid nhân, tăng cường hoặc ức chế sao chép các gen đặc biệt do phức hợp tương tác với vị trí đặc hiệu DNA, phức hợp này gắn vào vị trí gen tiền viêm, thay đổi biểu hiện gen chống viêm và ức chế cytokin, nên có tác dụng chống viêm.

Methylprednisolon còn ức chế COX-2, giảm prostaglandin gây viêm, ức chế miễn dịch qua trung gian tế bào, làm suy giảm chức năng tế bào lympho T, làm tăng chức năng lympho B và tăng kháng thể.

10.2 Dược động học

Thuốc dùng đường tiêm nên Sinh khả dụng cao, Thể tích phân bố của Methylprednisolon là 1,4 lít/kg. Thuốc qua được hàng rào máu não và đi vào sữa mẹ, tỉ lệ liên kết với protein khoảng 77%, Methylprednisolon chuyển hóa tại gan qua enzym CYP3A4, các chất sau chuyển hóa không có hoạt tính. Chất chuyển hóa của Methylprednisolon bài tiết qua nước tiểu. T1/2 của Methylprednisolon dạng tiêm là 0,25 ± 0,1h

11 Thuốc Medrokort 40 Medlac giá bao nhiêu?

Thuốc Medrokort 40 Medlac chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Medrokort 40 Medlac mua ở đâu?

Thuốc Medrokort 40 Medlac mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medrokort 40 Medlac để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Medrokort có tác dụng kháng viêm giảm đau nhanh và hiệu quả hơn các thuốc nhóm Nsaids
  • Methylprednisolone đã được nghiên cứu chứng minh có tác dụng điều trị dị ứng tốt. [2]
  • Thuốc bào chế dạng bột pha tiêm nên đạt sinh khả dụng cao, tác dụng nhanh.

14 Nhược điểm

  • Dạng bào chế bột pha tiêm cần nhiều kỹ năng chuẩn bị thuốc trước khi sử dụng hơn.
  • Người bệnh không thể tự dùng thuốc mà phải có nhân viên y tế hỗ trợ

Tổng 4 hình ảnh

thuoc medrokort 40 medlac 1 T7050
thuoc medrokort 40 medlac 1 T7050
thuoc medrokort 40 medlac 2 C1618
thuoc medrokort 40 medlac 2 C1618
thuoc medrokort 40 medlac 3 B0716
thuoc medrokort 40 medlac 3 B0716
thuoc medrokort 40 medlac 4 K4014
thuoc medrokort 40 medlac 4 K4014

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Carol McCrum (đăng 13 tháng 6 năm 2016), Therapeutic Review of Methylprednisolone Acetate Intra-Articular Injection in the Management of Osteoarthritis of the Knee - Part 1: Clinical Effectiveness, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024
  2. ^ Antonio Torrelo (đăng tháng 6 năm 2017), Methylprednisolone aceponate for atopic dermatitis, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2024
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc này gây tác dụng phụ loãng xương đúng k

    Bởi: Hồ vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • chào bạn, Thuốc có gây ra td phụ là loãng xương nhé b

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Medrokort 40 Medlac 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Medrokort 40 Medlac
    N
    Điểm đánh giá: 4/5

    thuốc có tác dụng hiệu quả trong việc chữa lupus ban đỏ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633