Medobroxol 6mg/ml
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Medochemie, Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông) |
| Công ty đăng ký | Medochemie Ltd. |
| Số đăng ký | 893100166200 |
| Dạng bào chế | dung dịch uống |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Ambroxol |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | nth199 |
| Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi chai Dung dịch uống Medobroxol 6mg/ml có chứa hoạt chất:
Ambroxol hydrochloride 6mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: dung dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medobroxol 6mg/ml
Thuốc được chỉ định long đờm trong các bệnh lý liên quan đến đường hô hấp như ho có đờm, viêm phế quản cấp hoặc mạn tính. Thuốc giúp loãng dịch phế quản, tăng tiết chất nhầy nên hỗ trợ khạc loại bỏ đờm ra khỏi đường thở dễ dàng hơn.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Justone 15 mg/5 ml điều trị hô hấp mạn tính liên quan dịch phế quản

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medobroxol 6mg/ml
3.1 Liều dùng
Liều khuyến cáo ở người lớn mỗi lần uống 10ml dung dịch (tương đương 60mg hoạt chất) mỗi lần x 2 lần mỗi ngày, thời gian lặp liều cách khoảng 12 giờ. Khi các biểu hiện lâm sàng đã cải thiện có thể giảm liều theo hướng dẫn từ bác sĩ. [1]
Trẻ thiếu niên và trẻ nhỏ trên 2 tuổi không khuyến cáo sử dụng hàm lượng ambroxol hydrochloride 6 mg/ml, sản phẩm có hàm lượng ambroxol hydrochloride 3 mg/ml phù hợp hơn cho đối tượng này.
Trẻ dưới 2 tuổi: chống chỉ định.
3.2 Cách dùng
Uống trực tiếp dung dịch với liều lượng tuân theo hướng dẫn từ bác sĩ, dược sĩ. Mỗi sản phẩm đều có cốc đong chia vạch để tiện lợi cho quá trình sử dụng.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thành phần ambroxol hydrochloride hoặc tá dược bên trong thuốc.
===>> Xem thêm thuốc: Thuốc A.T Ambroxol (Ống 5ml) được chỉ định để điều trị các bệnh về đường hô hấp.
5 Tác dụng phụ
Các phản ứng phụ thường gặp: rối loạn vị giác, buồn nôn, giảm cảm giác vùng họng.
Phản ứng phụ ít gặp: tiêu chảy, nôn, khó tiêu, khô miệng, đau bụng, phản ứng quá mẫn.
Phản ứng phụ hiếm gặp và không rõ tần suất: phản vệ, sốc phản vệ, phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay, khô họng, phản ứng da nghiêm trọng (hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc).
6 Tương tác
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc nhưng cần hỏi ý kiến bác sĩ về việc kết hợp nếu điều trị nhiều bệnh đồng thời.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người cao tuổi, người bị suy gan, suy thận cần thận trọng khi sử dụng thuốc do nguy cơ tích luỹ thuốc, nếu không cải thiện các triệu chứng đường hô hấp cấp nên ngưng và tư vấn bác sĩ.
Nguy cơ ứ đọng chất nhầy họng ở đối tượng không có khả năng khạc đờm, suy giảm phản xạ ho.
Báo cáo về các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng steven-johnson do dùng ambroxol; cần ngừng thuốc ngay khi xuất hiện phát ban trên da, niêm mạc.
Thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp histamin hoặc có tiền sử loét dạ dày, trẻ nhỏ từ 2-4 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Hoạt chất ambroxol chưa có đầy đủ các nghiên cứu về độ an toàn nên không sử dụng khi chưa đánh giá lợi ích và nguy cơ với các đối tượng đang mang thai hoặc bà mẹ cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều, nên ngưng sử dụng và theo dõi tại cơ sở y tế gần nhất nếu gặp tình trạng này.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Medobroxol 6mg/ml nên khô ráo, nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Medobroxol 6mg/ml hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Ambrolex 0,75% được sản xuất bởi công ty Dược phẩm OPV, đóng gói dạng dung dịch uống chỉ định trong trường hợp đờm đặc, dịch nhầy được hô hấp do viêm.
Thuốc G 0,3% có thành phần ambroxol giúp long đờm, sản phẩm của công ty CT CP Dược VTYT Hải Dương, bào chế dạng dung dịch uống.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ambroxol là thuốc long đờm dẫn xuất benzylamin, được tạo ra bằng cách thay thế nhóm methyl bằng nhóm hydroxyl ở vị trí para-trans của vòng cyclohexyl. Tác dụng long đờm và tăng vận chuyển chất nhầy của ambroxol đến nay vẫn chưa xác định được cơ chế chính xác, tuy nhiên các nghiên cứu lâm sàng cho thấy thuốc hỗ trợ khạc đờm và làm giảm ho.
Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), điều trị ambroxol kéo dài hỗ trợ giảm rõ rệt tần suất và mức độ đợt cấp, đồng thời cũng giảm nhu cầu sử dụng kháng sinh, triệu chứng ho, viêm, đau họng, khó thở.
9.2 Dược động học
Hấp thu: sự hấp thu đường uống gần như hoàn toàn tại đường tiêu hoá, nồng độ cao nhất trong máu đạt được khoảng sau 1 đến 2,5 giờ, Sinh khả dụng tương đối cao.
Phân bố: sự phân bố ambroxol hydrochloride rộng rãi hầu hết các mô, nhưng nồng độ cao nhất đo được ở niêm mạc đường hô hấp. Thể tích phân bố ước tính khoảng 552L và có sự gắn chặt với protein huyết tương khoảng 90%.
Chuyển hoá: thuốc được chuyển hoá chủ yếu tại gan thông qua hệ CYP3A4 thành acid dibromo-anthranilic.
Thải trừ: sự thải trừ qua nước tiểu ở cả dạng tự do và dạng liên hợp, thời gian nửa đời thải trừ khoảng 10 giờ.
10 Thuốc Medobroxol 6mg/ml giá bao nhiêu?
Thuốc Medobroxol 6mg/ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Medobroxol 6mg/ml mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Medobroxol 6mg/ml trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc chứa hoạt chất ambroxol có hiệu quả cao trong điều trị long đờm ở các bệnh lý hô hấp, viêm phế quản, ho đờm, hỗ trợ loãng đờm và đẩy đờm ra ngoài.
- Dạng dung dịch uống tiện lợi, phù hợp cho người khó nuốt, tác dụng nhanh chóng.
13 Nhược điểm
- Đối tượng viêm loét dạ dày nên thận trọng khi sử dụng.
- Phản ứng nghiêm trọng trên da có thể mắc phải.
Tổng 9 hình ảnh










