1 / 1
medivernol 1g 1 V8028

Medivernol 1g

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuMedochemie, Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông)
Công ty đăng kýMedochemie Ltd.
Số đăng ký893710197523
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 25 lọ
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq633
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Mỗi lọ chứa:

Thành phần hoạt chất: Ceftriaxone natri, tương đương với 1g Ceftriaxone.

Tá dược: Không có.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medivernol 1g

Ceftriaxone thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn nhờ cơ chế ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở cả người lớn và trẻ em, bao gồm:

  • Viêm màng não do vi khuẩn.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng và bệnh viện.
  • Viêm tai giữa cấp tính.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (kể cả viêm bể thận).
  • Nhiễm khuẩn xương, khớp, da và mô mềm.
  • Bệnh lậu, bệnh giang mai, viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
  • Điều trị bệnh lyme giai đoạn II, III ở người lớn và trẻ em, trẻ sơ sinh từ 15 ngày tuổi.
  • Bệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt nghi ngờ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết liên quan hoặc nghi ngờ liên quan đến bất kỳ nhiễm khuẩn nào nêu trên.
Thuốc Medivernol 1g  – Điều trị viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng huyết
Thuốc Medivernol 1g  – Điều trị viêm phổi, viêm màng não, nhiễm trùng huyết 

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Ceftriaxone ACS Dobfar dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Medivernol 1g

3.1 Liều dùng

Liều lượng phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn, mức độ nặng, vị trí nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của vi khuẩn, tuổi, chức năng gan – thận và thể trạng bệnh nhân. Thông thường, liều khuyến cáo như sau:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (≥ 50 kg):

LiềuTần suất sử dụngChỉ định
1–2g1 lần/ngàyViêm phổi cộng đồng, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, nhiễm khuẩn ổ bụng
2g1 lần/ngàyViêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn da mô mềm, nhiễm khuẩn xương, khớp
2–4g1 lần/ngàyBệnh nhân giảm bạch cầu kèm sốt, viêm nội tâm mạc, viêm màng não do vi khuẩn

Viêm tai giữa cấp: Tiêm bắp liều duy nhất 1–2g.

Dự phòng phẫu thuật: 2g trước mổ.

Bệnh lậu: 500mg tiêm bắp liều duy nhất.

Bệnh giang mai: 500mg–1g/ngày tăng dần lên 2g/ngày trong 10–14 ngày với giang mai thần kinh.

Bệnh Lyme: 2g/ngày trong 14–21 ngày.

Trẻ em từ 15 ngày tuổi đến dưới 12 tuổi (< 50 kg):

Liều (mg/kg)Tần suấtChỉ định
50–801 lần/ngàyViêm phổi, đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn, nhiễm khuẩn ổ bụng
50–100 (tối đa 4 g)1 lần/ngàyNhiễm khuẩn da mô mềm, xương khớp, giảm bạch cầu kèm sốt
80–100 (tối đa 4 g)1 lần/ngàyViêm nội tâm mạc do vi khuẩn
100 (tối đa 4 g)1 lần/ngàyViêm màng não do vi khuẩn

Viêm tai giữa cấp: 50mg/kg tiêm bắp, có thể lặp lại trong 3 ngày với trường hợp nặng.

Dự phòng phẫu thuật: 50–80mg/kg tiêm bắp liều duy nhất.

Bệnh giang mai: 75–100mg/kg/ngày (tối đa 4g) trong 10–14 ngày.

Bệnh Lyme: 50–80mg/kg/ngày trong 14–21 ngày.

Trẻ sơ sinh 0–14 ngày tuổi:

Liều 20–50mg/kg/ngày, không vượt quá 50mg/kg.

Viêm tai giữa cấp: 50mg/kg tiêm bắp.

Dự phòng phẫu thuật: 20–50mg/kg tiêm bắp.

Bệnh giang mai: 50mg/kg/ngày trong 10–14 ngày.

Thời gian điều trị: tùy theo đáp ứng lâm sàng, tối thiểu 48–72 giờ sau khi hết sốt hoặc bằng chứng nhiễm khuẩn.

Điều chỉnh liều:

Người cao tuổi, suy gan nhẹ/vừa, không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.

Suy thận giai đoạn cuối (Độ thanh thải creatinin <10ml/phút): không dùng quá 2g/ngày.

Suy gan và thận phối hợp: cần giám sát chặt chẽ.

3.2 Cách dùng

Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút, hoặc truyền tĩnh mạch trong 30 phút (trẻ sơ sinh nên truyền tĩnh mạch trong 60 phút).

Không PHA với dung môi chứa canxi.

Không trộn chung hoặc dùng đồng thời với dung dịch truyền có chứa canxi.[1]

4 Chống chỉ định

Dị ứng với ceftriaxone, bất kỳ cephalosporin nào hoặc các thành phần của thuốc.

Tiền sử phản vệ với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào (penicillin, monobactam, carbapenem).

Trẻ sơ sinh non tháng (tuổi thai + sau sinh < 41 tuần), trẻ sơ sinh < 28 ngày tuổi có tăng bilirubin máu, vàng da, giảm Albumin máu hoặc toan máu, truyền tĩnh mạch canxi.

Không tiêm tĩnh mạch dung dịch pha bằng lidocain.

Chống chỉ định dùng dung môi chứa Canxi để pha thuốc hoặc truyền đồng thời dung dịch chứa canxi với ceftriaxone.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ceftriaxone 1g Dược Minh Dân điều trị nhiễm khuẩn nặng

5 Tác dụng phụ

Rối loạn huyết học: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, rối loạn đông máu.

Rối loạn miễn dịch: phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell.

Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, động kinh.

Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.

Rối loạn gan – mật: tăng enzym gan, vàng da, kết tủa mật, viêm tụy, sỏi mật.

Rối loạn thận – tiết niệu: đái máu, thiểu niệu, kết tủa thận, viêm tĩnh mạch.

Rối loạn khác: sốt, đau tại chỗ tiêm, phù nề, ớn lạnh.

Dương tính giả xét nghiệm Coombs, galactose máu, Glucose niệu không dùng enzym.

6 Tương tác

Không dùng dung môi chứa canxi (Ringer, Hartmann) để pha thuốc hoặc truyền đồng thời vì có thể tạo kết tủa với ceftriaxone.

Dùng cùng Thuốc chống đông máu đường uống có thể làm tăng tác dụng của vitamin K và tăng nguy cơ chảy máu, cần kiểm soát chỉ số INR thường xuyên.

Dùng đồng thời aminoglycosid có thể làm tăng độc tính trên thận, cần kiểm soát nồng độ aminoglycosid và chức năng thận.

Kết hợp với Cloramphenicol có thể xảy ra đối kháng in vitro, ý nghĩa lâm sàng chưa rõ.

Ceftriaxone có thể làm dương tính giả một số xét nghiệm (Coombs, galactose máu, glucose niệu không dùng enzym).

Dùng đồng thời một liều với thuốc lợi tiểu (furosemid) không làm tăng nguy cơ tổn thương thận.

Probenecid không ảnh hưởng đến thải trừ ceftriaxone.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với beta-lactam.

Phản ứng quá mẫn có thể gây tử vong, cần ngưng thuốc và xử trí cấp cứu khi có biểu hiện nghiêm trọng.

Chú ý nguy cơ kết tủa ceftriaxone – canxi ở trẻ sơ sinh, không dùng đồng thời hoặc trong vòng 24 giờ.

Giám sát các chỉ số huyết học khi dùng kéo dài.

Lưu ý nguy cơ viêm đại tràng giả mạc, cần ngưng thuốc khi có tiêu chảy kéo dài.

Chú ý ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan – thận, người cao tuổi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu.

Thuốc bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp, cần cân nhắc lợi ích khi cho con bú hoặc tạm ngưng điều trị.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị hỗ trợ triệu chứng.

7.4 Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Dung dịch sau khi pha nên dùng ngay; nếu chưa sử dụng, không quá 12 giờ ở nhiệt độ phòng (< 30°C) hoặc 24 giờ trong tủ lạnh (2–8°C).

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Medivernol 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Ceftriaxone 1000 Tenamyd của Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd chứa thành phần Ceftriaxon, được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như viêm màng não, viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu, ổ bụng, da, xương và khớp ở cả người lớn và trẻ em.

Ceftriaxone 1g do Panpharma sản xuất, với thành phần Ceftriaxon, được áp dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng như viêm tai giữa, viêm nội tâm mạc, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn huyết và các trường hợp giảm bạch cầu kèm sốt.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Ceftriaxone là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có khả năng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn thông qua liên kết với transpeptidase (penicillin binding proteins – PBPs). Thuốc bền với nhiều beta-lactamase, bao gồm cả beta-lactamase phổ rộng, carbapenemase và AmpC của một số chủng Gram âm. Cơ chế kháng thuốc có thể do vi khuẩn giảm ái lực PBPs, giảm tính thấm màng ngoài (Gram âm), hoặc bơm đẩy hoạt chất.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh 500mg hoặc 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương lần lượt khoảng 120 và 200 mg/l. Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều tương đương cho nồng độ đỉnh huyết tương xấp xỉ nhau, đạt đỉnh sau 2–3 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố từ 7–12 lít. Thuốc xâm nhập tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể, bao gồm phổi, tim, gan, amidan, tai giữa, xương, dịch não tủy (đặc biệt khi viêm màng não), dịch màng phổi, tuyến tiền liệt. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương khoảng 95%, giảm khi nồng độ thuốc tăng.

Chuyển hóa: Không chuyển hóa qua gan, được chuyển thành các chất không hoạt tính nhờ vi khuẩn đường ruột.

Thải trừ: 50–60% thải trừ qua thận ở dạng nguyên vẹn, 40–50% qua mật. Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 8 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người già.

10 Thuốc Medivernol 1g giá bao nhiêu?

Thuốc Medivernol 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Medivernol 1g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê Medivernol 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Có phổ tác dụng rộng, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương, Gram âm và một số vi khuẩn kỵ khí, phù hợp điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.

  • Dạng tiêm, có thể sử dụng cho cả người lớn và trẻ em, kể cả trẻ sơ sinh, thuận tiện trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc không dung nạp đường uống.

  • Thời gian bán thải kéo dài, cho phép dùng một lần/ngày ở hầu hết các chỉ định, giúp nâng cao tuân thủ điều trị.

13 Nhược điểm

  • Có thể gây các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm sốc phản vệ và các phản ứng trên da nặng, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng beta-lactam.

  • Nguy cơ kết tủa với canxi, đặc biệt ở trẻ sơ sinh, có thể dẫn tới các biến chứng nặng như sỏi mật, sỏi thận hoặc tắc mạch.


Tổng 1 hình ảnh

medivernol 1g 1 V8028
medivernol 1g 1 V8028

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank( Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Ceftriaxone, Drugbank. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có sẵn không vậy

    Bởi: Viên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Medivernol 1g 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Medivernol 1g
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789