1 / 7
mediclary1 S7825

MediClary

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

10.000
Đã bán: 63 Còn hàng
Thương hiệuMediplantex, Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Mediplantex
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex
Số đăng kýVD-24358-16
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLoratadine
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmc0048
Chuyên mục Thuốc Chống Dị Ứng

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 5186 lần

Thuốc MediClary được sử dụng trong điều trị các triệu chứng mẩn ngứa, dị ứng, chảy nước mũi. Vậy, thuốc MediClary có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng?  Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc MediClary trong bài viết sau đây. 

 

1 Thành phần

Thành phần: Trong mỗi viên nén thuốc MediClary có chứa 10mg dược chất chính là Loratadin và các tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc MediClary 10mg

2.1 Tác dụng của thuốc MediClary

2.1.1 Dược lực học

Dược chất chính tạo ra tác dụng của thuốc MediClary 10mg là Loratadin. Loratadin là dẫn chất Piperidin có liên quan đến Azatadin. Loratadin là thuốc đối kháng với thụ thể H1 ngoại vi thế hệ hai. Thuốc có tác dụng kéo dài và không có tác dụng an thần nên không gây buồn ngủ và không ảnh hưởng tới khả năng lái xe, vận hành máy móc của người dùng. Đồng thời, thuốc cũng không có hoạt tính Muscarinic như các thuốc khác thuộc thế hệ một. 

Cơ chế tác dụng của Loratadin là nó tranh chấp với thụ thể H1 ngoại vi, ngăn cản không cho các thụ thể này gắn vào Histamin tương ứng. Từ đó, làm bất hoạt cơ chế của phản ứng dị ứng trong cơ thể với các triệu chứng là: tăng tiết dịch nhày mũi, nổi ban, mẩn ngứa và mề đay trong các bệnh viêm mũi dị ứng cấp và mạn tính và ngứa có liên quan tới Histamin.

Tuy nhiên, Loratadin chỉ điều trị triệu chứng của các bệnh kể trên mà không ảnh hưởng tới nguyên nhân gây ra bệnh nên trong điều trị phải kết hợp với các thuốc điều trị nguyên nhân của bệnh.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Sau 1,5-3,7 giờ, Loratadin hấp thu cao nhất. Thời gian Loratadin phát huy tác dụng và duy trì là 1-4 giờ và 8-12 giờ. 

Phân bố: Tỷ lệ gắn 97%.

Chuyển hóa: Qua gan.

Thải trừ: Độ thanh thải và nửa đời thải từ là 57-142ml/phút/kg và 17 giờ. Loratadin thải qua phân, nước tiểu.

2.2 Chỉ định của thuốc MediClary

MediClary là thuốc gì?

Thuốc MediClary được chỉ định dùng cho các bệnh nhân có triệu chứng ngạt mũi, xổ mũi, viêm mũi dị ứng và viêm kết mạc dị ứng hoặc các chứng ngứa có sự tham gia của Histamin.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Loratadin 10mg TPC - Thuốc tác dụng chống dị ứng.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc MediClary

3.1 Liều dùng thuốc MediClary

Thuốc MediClary có dạng bào chế và hàm lượng dược chất Loratadin 10mg phù hợp với người trên 12 tuổi hoặc trẻ em dưới 12 tuổi nặng trên 30kg. Liều dùng thuốc MediClary cho các đối tượng này là: mỗi ngày uống 1 viên, sau ăn khoảng 30 phút.

Trẻ em dưới 12 tuổi có cân nặng dưới 30kg cần sử dụng thuốc này thì phải chuyển sang sử dụng chế phẩm khác có dạng bào chế và hàm lượng dược chất Loratadin phù hợp.

Khi dùng thuốc này cho bệnh nhân suy gan, suy thận phải giảm liều so với liều dùng của người bình thường. 

Bác sĩ có thể tăng hoặc giảm liều cho bệnh nhân để phù hợp với tình trạng bệnh của từng người.

3.2 Cách dùng thuốc MediClary

Thuốc MediClary được dùng theo đường uống. Người bệnh nuốt nguyên cả viên (không được bẻ, nhai hoặc hòa tan) với một cốc nước đầy (từ 150ml đến 200ml nước) để viên thuốc dễ trôi xuống Đường tiêu hóa và không gây kích ứng dạ dày. Thời điểm uống thuốc thích hợp nhất là sau ăn khoảng 30 phút đến 1 giờ.

4 Chống chỉ định

Người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc MediClary thì không được dùng thuốc này.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lolergy Tab.10mg là thuốc gì? mua ở đâu? giá bao nhiêu?

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc MediClary thường gặp nhất là các triệu chứng: đau đầu, khô miệng, chóng mặt, khô mũi và hắt hơi.

Ít gặp bệnh nhân bị viêm kết mạc hoặc nôn và buồn nôn do thuốc.

Đã có báo cáo về bệnh nhân bị tim đập nhanh, loạn nhịp tim và đánh trống ngực sau khi uống thuốc này.

Một số ít trường hợp bị bất thường chức năng gan hoặc rối loạn kinh nguyệt.

Các triệu chứng khác có thể gặp là ban da, mẩn ngứa hoặc choáng phản vệ.

Nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào kể trên, người bệnh hãy dừng sử dụng thuốc và báo lại ngay cho bác sĩ, sau đó tới bệnh viện kiểm tra sức khỏe ngay.

6 Tương tác

Thuốc MediClary khi dùng đồng thời với các thuốc bị chuyển hóa hoặc ức chế bởi cytochrom P450 isoenzym CYP2D6 hoặc CYP3A4 như: Erythromycin, Quinidin, Fluconazol, Ketoconazol,Cimetidin, Fluoxetin thì sẽ làm tăng hoặc giảm nồng độ của thuốc MediClary trong huyết tương. Khi kê đơn, bác sĩ cần tránh kết hợp các thuốc này với nhau.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng: 

Cân nhắc dùng thuốc MediClary cho người bị suy gan, suy thận. Nếu sử dụng thì phải giảm liều cho các đối tượng này.

Khi uống thuốc MediClary, người bệnh có thể bị khô miệng và tăng nguy cơ bị sâu răng (các triệu chứng này thường gặp ở người cao tuổi hơn người trẻ) nên người dùng phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ.

Lưu ý:

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc MediClary.

Tuân thủ theo liều dùng và hướng dẫn sử dụng thuốc của bác sĩ, không tự ý tăng hoặc giảm liều.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, người bệnh hãy hỏi trực tiếp bác sĩ để có thêm thông tin chi tiết.

Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc này trước mỗi lần sử dụng.

Không sử dụng những viên thuốc khi vỉ thuốc bị hở, viên thuốc bị thay đổi màu sắc hoặc hết hạn.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: chưa có kết quả nghiên cứu đầy đủ về sử dụng thuốc MediClary cho phụ nữ trong thai kỳ. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai khi các biện pháp an toàn khác không có tác dụng và phải dùng liều thấp, trong thời gian ngắn nhất có thể. 

Phụ nữ cho con bú: thuốc tiết vào sữa mẹ nên chỉ dùng khi thật cần thiết và bác sĩ phải cân nhắc chỉ sử dụng thuốc khi hiệu quả điều trị vượt qua nguy cơ gây hại cho người mẹ và trẻ bú mẹ.

7.3 Xử trí quá liều

Triệu chứng:

  • Nhịp tim nhanh.
  • Đau đầu, buồn ngủ.

Xử trí:

  • Điều trị hỗ trợ.
  • Gây nôn bằng ipeca siro.
  • Dùng than hoạt ức chế hấp thu Loratadin.
  • Rửa dạ dày bằng NaCl 0,9%.
  • Đặt nội khí quản.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng mặt trời chiếu vào làm hỏng thuốc.

Nhiệt độ bảo quản thuốc MediClary là dưới 30 độ C.

Để xa tầm tay của trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-24358-16.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược TW Mediplantex - Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên nén.

9 Giá thuốc MediClary

Thuốc MediClary hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc đã được cập nhật ở đầu trang hoặc để biết chi tiết về sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi bạn đọc có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 88 8633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc MediClary mua ở đâu?

Thuốc MediClary mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất ? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc MediClary để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc dùng đường uống, dễ lấy, mang sử dụng.
  • Giá thành cao.
  • Thuốc MediClary được nhà máy Mediplantex được chứng nhận GMP-WHO có trang thết bị máy móc được kiểm định chất lượng nghiêm ngặt, 
  • Thuốc MediClary mang đến nhiều lợi ích để khác phục các biểu hiện dị ứng gây viêm kết mạc, viêm mũi cũng như các dị ứng khác trên dâ.
  • Loratadine, với đặc tính dùng một lần mỗi ngày, khởi phát tác dụng nhanh và về cơ bản là không gây buồn ngủ, dường như là thuốc đầu tay thích hợp để điều trị viêm mũi dị ứng hoặc mày đay.[1]
  • Loratadine, 10 mg một lần mỗi ngày, tương đương với terfenadine, 60 mg hai lần mỗi ngày, và vượt trội đáng kể so với giả dược trong việc giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.[2]

12 Nhược điểm

  • Chưa có báo cáo dùng khi có bầu.[3]
  • Có thể gặp tác dụng phụ.

Tổng 7 hình ảnh

mediclary1 S7825
mediclary1 S7825
mediclary2 L4047
mediclary2 L4047
mediclary5 O6820
mediclary5 O6820
mediclary 1 P6403
mediclary 1 P6403
mediclary 2 D1228
mediclary 2 D1228
mediclary 3 K4546
mediclary 3 K4546
mediclary 4 E1481
mediclary 4 E1481

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả M Haria, A Fitton, D H Peters (Ngày đăng tháng 10 năm 1994). Loratadine. A reappraisal of its pharmacological properties and therapeutic use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023
  2. ^ Tác giả J Del Carpio, L Kabbash, Y Turenne, M Prevost, J Hebert, P M Bedard, M Nedilski, A Gutkowski, J Schulz (Ngày đăng tháng 11 năm 1989). Efficacy and safety of loratadine (10 mg once daily), terfenadine (60 mg twice daily), and placebo in the treatment of seasonal allergic rhinitis, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc MediClary do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Nhà thuốc ơi, mình muốn mua thuốc MediClary Tab.10m thì mua như thế nào ạ?

    Bởi: Ngọc Quỳnh vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
MediClary 5/ 5 2
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • MediClary
    TT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc MediClary Tab.10m dùng hiệu quả, dược sĩ nhà thuốc An Huy tư vấn nhiệt tình, mình thấy khá hài lòng và yên tâm.

    Trả lời Cảm ơn (0)
  • MediClary
    TP
    Điểm đánh giá: 5/5

    Dòng MediClary Tab.10mg Công ty Dược Uy tín. Thuốc MediClary Tab.10mg - Thuốc tác dụng chống dị ứng, Võ Thu Phượng Rất thích

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633