Medexa 16mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Dexa Medica, PT. Dexa Medica |
Công ty đăng ký | PT. Dexa Medica |
Số đăng ký | VN-5595-10 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 6 viên |
Hoạt chất | Methylprednisolone |
Xuất xứ | Indonesia |
Mã sản phẩm | a510 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Medexa 16mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhân đang bị bất thường về chức năng vỏ thượng thận, hội chứng thận hư nguyên phát, viêm da dị ứng, lupus ban đỏ,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Medexa 16mg.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Medexa 16mg chứa Methylprednisolon có hàm lượng 16 mg.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Medexa 16mg
2.1 Tác dụng của thuốc Medexa 16mg
Methylprednisolone là một hormone corticosteroid, có tác dụng làm giảm các phản ứng dị ứn của hệ miễn dịch, làm giảm các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau, phản ứng dị ứng. Trên thị trường hiện nay, Methylprednisolone thường được sử dụng để chữa các bệnh như viêm khớp, rối loạn máu, dị ứng ở mức độ nghiêm trọng,…
2.2 Chỉ định của thuốc Medexa 16mg
Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị bất thường về chức năng vỏ thượng thận, hội chứng thận hư nguyên phát.
Hỗ trợ điều trị cho người gặp tình trạng viêm da dị ứng, lupus ban đỏ, viêm nhức xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc viêm đường hô hấp, hen phế quản.
Chỉ định cho bệnh nhân viêm loét đại tràng, suy giảm số lượng bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
Chỉ định cho bệnh nhân bị dị ứng ở mức độ nặng.
Kết hợp với các thuốc khác trong liệu trình điều trị ung thư như ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc AustrapharmMesone 16- thuốc chống viêm đường hô hấp
3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Medexa 16mg
3.1 Liều dùng của thuốc Medexa 16mg
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp: Mỗi ngày dùng 4-6 mg. Đợt cấp tính dùng 16-32 mg.
Liều dùng điều trị cơn hen cấp tính: Mỗi ngày dùng 32-48 mg, tương đương từ 2-3 viên, chia làm 1-2 lần trong ngày.
Liều dùng điều trị hội chứng thận hư: Mỗi ngày dùng 80 mg, tương đương 5 viên, chia làm 2-3 lần. Cần điều trị trong khoảng thời gian tối thiểu là 6-8 tuần.
3.2 Cách dùng thuốc Medexa 16mg hiệu quả
Thuốc được bào chế dạng viên nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Uống thuốc với 1 cốc nước đầy nguội. Nên uống thuốc nguyên viên, không nhai, bẻ gãy thuốc trước khi sử dụng.
Nên uống thuốc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, nhiễm Herpes.
Chống chỉ định với đối tượng trẻ sinh non.
Thuốc này không dùng cho người bệnh mới tiêm chủng vaxcin.
Chống chỉ định dùng lâu dài điều trị cho bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng, loãng xương, có tiền sử tâm thần.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc chống viêm Kidsolon 4: liều dùng, cách dùng
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Medexa 16mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
- Mụn trứng cá, da khô.
- Chậm quá trình lành vết thương.
- Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, choáng váng.
- Buồn nôn, đau bụng.
- Khó tiêu, đầy hơi, chướng bụng.
- Rối loạn cân bằng nước và điện giải.
- Tăng nguy cơ loãng xương, loét dạ dày.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
6 Tương tác
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Medexa 16mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới Sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như:
- Thuốc kháng sinh: Cyclosporin.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Metformin, Insulin.
- Thuốc kháng nấm: Ketoconazol.
- Thuốc điều trị HIV: Ritonavir.
- Thuốc chống động kinh: Phenolbarbital, Phenyltoin.
- Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân mắc bệnh lao, thiểu năng tuyến giáp, người bệnh gặp tình trạng xơ gan.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng vì thuốc ảnh hưởng tới hệ thần kinh.
Theo dõi kĩ đối tượng trẻ em và người cao tuổi.
Để xa tầm với của trẻ em, tránh sự cố không mong muốn xảy ra khi các em vô tình uống phải.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hoặc tia sáng cường độ cao. Không để thuốc ở nơi có độ ẩm cao, dễ lây nhiễm vi khuẩn.
8 Nhà sản xuất
Medexa 16mg SĐK: VN-5595-10.
Nhà sản xuất: Công ty PT Dexa Medica - Indonexia.
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 5 vỉ, mỗi vỉ gồm 6 viên.
9 Thuốc Medexa 16mg giá bao nhiêu?
Medexa 16mg giá bao nhiêu? Thuốc Medexa 16mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Medexa 16mg mua ở đâu?
Thuốc Medexa 16mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Medexa 16mg để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Methylprednisolone được sử dụng trong nhiều bệnh như bệnh thấp khớp, bệnh tự miễn dịch, dị ứng, sốc phản vệ, hen suyễn.
- Methylprednisolone cũng được sử dụng ở những bệnh nhân bị chấn thương tủy sống, nhằm giảm thiểu tổn thương thần kinh.
- Sự phát triển của chấn thương não thứ phát sau chấn thương được biết là có liên quan đến nhiều chất trung gian tế bào. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng Montelukast và methylprednisolone có tác dụng bảo vệ thần kinh đối với tổn thương tủy sống. [1]
- Thuốc được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng. [2]
12 Nhược điểm
- Việc sử dụng methylprednisolone vẫn còn đang gây tranh cãi giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim. [3]
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả G Cavus và cộng sự (Ngày đăng năm 2014). Effects of montelukast and methylprednisolone on experimental spinal cord injury in rats, PubMed. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Medexa 16mg, tải bản PDF tại đây
- ^ Tác giả Y M LeGal 1, L L Morrissey (Ngày đăng năm 1990). Methylprednisolone interventions in myocardial infarction: a controversial subject, PubMed. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023