Mecefix-B.E 150mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Merap, Công ty Cổ phần tập đoàn Merap |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần tập đoàn Merap |
Số đăng ký | VD-29377-18 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Cefixim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah940 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Phương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 331 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mecefix-B.E 150mg ngày càng được sử dụng rộng rãi với mục đích điều trị nhiễm khuẩn. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Mecefix-B.E 150mg hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Mecefix-B.E 150mg có chứa:
- Hoạt chất: Cefixim 150mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Thuốc Mecefix-B.E 150mg là thuốc gì?
Mecefix-B.E 150mg được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Viêm tai giữa
- Viêm họng, viêm amidan
- Giai đoạn kịch phát trong viêm phế quản mạn
- Lậu không biến chứng
- Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Newtop 200 điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mecefix-B.E 150mg
3.1 Cách dùng
Mecefix-B.E 150 được thiết kế dưới dạng viên uống.
3.2 Liều dùng
Đối tượng | Trường hợp | Liều dùng |
Người lớn Trẻ > 45kg hoặc > 12 tuổi | 400mg/ ngày, chia làm 1-2 lần | |
Nhiễm khuẩn gây ra bởi Streptococcus pyogenes | Điều trị ít nhất 10 ngày | |
Lậu không biến chứng | Liều duy nhất 400mg[1] | |
Trẻ > 6 tháng tuổi | 8mg/kg/ngày, chia làm 1-2 lần |
Gợi ý liều dùng cho trẻ theo khoảng cân nặng:
Cân nặng (kg) | Liều dùng (mg/ngày) |
5 - 7,5 | 50 |
7,6 - 10 | 80 |
10,1 - 12,5 | 100 |
12,6 - 20,5 | 150 |
20,6 - 28 | 200 |
28,1 - 33 | 250 |
33,1 - 40 | 300 |
40,1 - 45 | 350 |
> 45,1 | 400 |
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
ClCr (ml/phút) | Liều dùng (mg/ngày) |
> 60 | Liều thường dùng |
21 - 59 hoặc thẩm tách máu | 260 |
< 20 hoặc liên tục thẩm phân phúc mạc | 172 |
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm sản phẩm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mactaxim 100 DT - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với kháng sinh beta-lactam hoặc bất kỳ thành phần nào của Mecefix-B.E 150mg.
5 Tác dụng phụ
Cơ quan | Biểu hiện |
Tiêu hóa | Khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, nôn |
Miễn dịch, da và mô dưới da | Phản vệ, sốt do thuốc, ngứa sinh dục, ban da, mày đay, viêm âm đạo, phù mạch, đau khớp, phù mặt. Hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell/Stevens-Johnson |
Gan | Viêm gan, vàng da |
Nhiễm khuẩn/ký sinh trùng | Viêm đại tràng giả mạc, nấm Candida |
Thận | Suy thận cấp |
Thần kinh trung ương | Nhức đầu, co giật, chóng mặt |
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Khó thở |
Hệ máu và bạch huyết | Rối loạn các chỉ số dòng máu |
Xét nghiệm | Tăng các chỉ số: bilirubin máu, ure máu/creatinin, SGPT, SGOT, phosphatase kiềm |
6 Tương tác
Thuốc | Tác động |
Carbamazepine | Nồng độ Carbamazepine tăng |
Thuốc chống đông warfarin | Thời gian prothrombin tăng |
Xét nghiệm ceton niệu sử dụng nitroprussid Xét nghiệm Glucose nước tiểu sử dụng Benedict, Fehling/Clinitest® Nghiệm pháp Coombs | Dương tính giả |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chưa thiết lập được an toàn của Mecefix-B.E 150mg khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Điều chỉnh liều cefixime cho người suy thận, theo dõi cẩn thận nếu đang trong quá trình thẩm phân.
Khai thác tiền sử quá mẫn với Cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác trước khi sử dụng. Thận trọng trường hợp quá mẫn chéo giữa các kháng sinh beta-lactam.
Thận trọng với sự phát triển của C.difficile gây tiêu chảy.
Cefixime có thể làm giảm hoạt tính prothrombin, nên cần phải được theo dõi.
Điều trị lâu dài có nguy cơ phát triển các chủng kháng thuốc.
Mecefix-B.E 150mg chứa tá dược Lactose nên thận trọng cho người có các vấn đề di truyền hiếm gặp.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cefixim 200mg VPC - Điều trị nhiễm khuẩn
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ nên dùng Mecefix-B.E 150mg cho phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
Phụ nữ đang cho con bú dùng Mecefix-B.E 150mg để điều trị cần cân nhắc ngừng cho con bú.
7.3 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: co giật và giống các tác dụng không mong muốn khi dùng liều khuyến cáo.
Xử trí:
- Ngừng thuốc
- Rửa dạ dày
- Dùng thuốc chống co giật khi có chỉ định
7.4 Bảo quản
Thuốc Mecefix-B.E 150mg cần được bảo quản:
- Nơi khô.
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Dưới 30°C.
- Trong bao bì kín.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Mecefix-B.E 150mg hết, bạn có thể tham khảo mua thuốc Cefimbrano 100 (Hộp 10 gói x 2g) thay thế. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha, chứa Cefixim 100 mg dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn.
Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn sản phẩm Cefimed 400mg thay thế. Sản phẩm này được sản xuất tại Medochemie Ltd, chứa Cefixim 400mg, bào chế dạng viên nén bao phim, dùng với mục đích điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và được bán với giá 235.000 đồng/Hộp 1 vỉ x 10 viên.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-29377-18.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần tập đoàn Merap.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Cefixim ức chế tổng hợp vách tế bào, từ đó có tác dụng diệt khuẩn, ổn định trước sự phá hủy của nhiều beta - lactamase.
Phổ kháng khuẩn:
- Gram (+): Streptococcus pyogenes và pneumoniae
- Gram (-): Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, Escherichia coli,
Chủng đề kháng: Haemophilus influenzae, Enterococcus, Neisseria gonorrhoeae, Pseudomonas, liên cầu nhóm D, hầu hết tụ cầu, Bacteroides fragilis, Listeria monocytogenes, hầu hết các loài Enterobacter, Clostridium.
10.2 Dược động học
Thức ăn làm giảm hấp thu Cefixim, vì vậy cần uống Mecefix-B.E 150mg trong lúc no.
Sau 2-6 giờ uống liều duy nhất Cefixim 200 và 400mg, nồng độ đỉnh huyết tương đạt lần lượt là 2 mcg/ml và 3.7 mcg/ml.
Cefixime gắn với protein huyết tương khoảng 65%.
½ liều hấp thu thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 1 ngày.
T1/2 trung bình ở người khỏe mạnh khoảng 3 - 4 giờ, kéo dài tới 6,4 giờ ở người suy thận trung bình và 11,5 giờ ở người suy thận nặng.
AUC trung bình ở người già cao hơn người trưởng thành khoảng 40%.
11 Thuốc Mecefix-B.E 150mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mecefix-B.E 150mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Mecefix-B.E 150mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Mua thuốc Mecefix-B.E 150mg ở đâu uy tín nhất?
Thuốc Mecefix-B.E 150mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Sự khuếch tán ra ngoài mạch máu và mô của cefixim đạt hiệu quả tốt ở những vùng cần tiêu diệt vi sinh vật.[2]
- Với đặc tính động học tốt, cefixime có khả năng phân bố thuận lợi vào mô. Cefixime được chỉ định trong các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới do Str. pneumoniae, H.enzae và B. catarrhalis, cực kỳ nhạy cảm với kháng sinh.[3]
- Mecefix-B.E 150mg thiết kế dạng viên uống tiện dụng, đóng vỉ gọn nhẹ.
- Mecefix-B.E 150mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần tập đoàn Merap là một công ty uy tín với nhiều sản phẩm chất lượng hàng đầu, luôn nỗ lực nghiên cứu tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt.
14 Nhược điểm
- Sự hấp thu của Cefixim bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Tổng 25 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF TẠI ĐÂY
- ^ Tác giả J Barré (Đăng ngày 11 tháng 10 năm 1989). Pharmacokinetic properties of cefixime, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 05 năm 2024
- ^ Tác giả F Di Nola và cộng sự (Đăng tháng 10 năm 1991). Cefixime. Microbiologic, kinetic and clinical profile, Pubmed. Truy cập ngày 25 tháng 05 năm 2024