1 / 6
maxinum 12mg tablets 1 K4633

Maxinum 12mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuS.C. Arena Group S.A., Arena Group S.A.
Công ty đăng kýEuro Healthcare Pte. Ltd.
Số đăng ký594100331325
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtBromhexin hydroclorid
Tá dượcTalc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Lactose monohydrat
Xuất xứRomania
Mã sản phẩmtq306
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất: Bromhexin hydroclorid 12mg cho mỗi viên nén.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidone (K30), talc, magnesi stearat.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Maxinum 12mg

Bromhexin hydroclorid là dẫn xuất tổng hợp từ vasicin thực vật, thuộc nhóm thuốc tác động trên đường hô hấp, có khả năng phân giải cấu trúc chất nhầy, hỗ trợ vận động và bài tiết dịch nhầy tại phế quản. Hoạt chất giúp giảm độ quánh và thúc đẩy loại bỏ chất nhầy nhờ tác động trên biểu mô có lông mao, từ đó hỗ trợ làm sạch đường hô hấp.

Chỉ định:

 Được sử dụng để làm loãng đờm trong các bệnh lý phổi-phế quản cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch nhầy bất thường và giảm khả năng vận chuyển chất nhầy.

Thuốc Maxinum 12mg hỗ trợ long đờm hiệu quả cho người viêm phế quản
Thuốc Maxinum 12mg hỗ trợ long đờm hiệu quả cho người viêm phế quản

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Medibivo 8mg tiêu nhầy đường hô hấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Maxinum 12mg

3.1 Liều dùng

Đối tượngLiều lượng
Người lớn, thanh thiếu niên ≥14t1 viên x 3 lần/ngày (tổng 36mg/ngày)
Trẻ em <14 tuổiSử dụng các chế phẩm hàm lượng thấp hơn

3.2 Cách dùng

Uống sau bữa ăn, kết hợp với nhiều nước.

Thời gian dùng tùy thuộc diễn biến bệnh và chỉ dẫn của bác sĩ. Không tự ý dùng quá 4–5 ngày nếu không có hướng dẫn chuyên môn.[1]

4 Chống chỉ định

Không sử dụng cho người dị ứng với bromhexin hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Bromhexin 8mg Vacopharm (Viên nang cứng) dùng trong tình trạng ho có đờm

5 Tác dụng phụ

Rối loạn miễn dịch

  • Trường hợp ít gặp có thể xuất hiện tình trạng dị ứng quá mức với thuốc.
  • Một số phản ứng chưa xác định tần suất như sốc phản vệ, phù mạch, ngứa có thể xảy ra dưới dạng phản vệ cấp tính.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thuốc đôi khi gây cảm giác buồn nôn, đau vùng bụng, nôn ói hoặc tiêu chảy ở một số trường hợp.

Rối loạn về da và mô dưới da

  • Phát ban hoặc nổi mề đay có thể xuất hiện nhưng hiếm khi gặp phải.
  • Ngoài ra, cũng đã ghi nhận các tổn thương da nghiêm trọng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hoặc hội chứng mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP) mặc dù tần suất chưa được xác định rõ ràng.

Rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc

  • Một số trường hợp ít gặp có thể xuất hiện sốt hoặc các dấu hiệu phản ứng quá mẫn như khó thở.

6 Tương tác

Dùng đồng thời bromhexin với thuốc giảm ho có thể làm tăng nguy cơ tích tụ dịch tiết do phản xạ ho bị ức chế, nên cần cân nhắc kỹ khi phối hợp điều trị này.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Nếu xuất hiện các triệu chứng phát ban tiến triển, phồng rộp, tổn thương niêm mạc cần ngưng dùng thuốc và liên hệ cơ sở y tế ngay.

Đối tượng giảm vận động phế quản hoặc tăng tiết dịch nhầy (như hội chứng lông mao ác tính) dùng thuốc có nguy cơ tắc nghẽn dịch tiết, cần thận trọng.

Người bị suy thận hoặc suy gan nặng nên giảm liều và dùng ngắn ngày; cần theo dõi chức năng gan thận nếu điều trị dài ngày.

Có chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu an toàn, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Do bromhexin có bài tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang nuôi con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa ghi nhận ca quá liều nguy hiểm ở người.

Có thể gặp nôn mửa, rối loạn điều hòa vận động, nhìn đôi, nhiễm toan chuyển hóa nhẹ, thở nhanh, song đa phần các trường hợp trẻ em uống liều cao không xuất hiện triệu chứng nghiêm trọng.

Xử trí chủ yếu là theo dõi các chức năng sống, điều trị triệu chứng. Thông thường không cần các biện pháp loại bỏ thuốc tích cực do bromhexin có độc tính thấp, thể tích phân bố cao và liên kết protein mạnh nên thẩm tách hoặc lợi tiểu cưỡng bức không mang lại hiệu quả rõ rệt.

Trẻ em trên 2 tuổi uống liều dưới 80mg, hoặc trẻ nhỏ dưới 6mg/kg, thường không cần giải độc đặc hiệu.

7.4 Bảo quản 

Lưu giữ thuốc nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Maxinum 12mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Usarolvon 8mg của Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm chứa thành phần Bromhexin hydroclorid, được sử dụng nhằm hỗ trợ làm loãng và tống xuất đờm trong các trường hợp viêm phế quản cấp, mạn tính hoặc các bệnh lý đường hô hấp có tăng tiết chất nhầy bất thường.

Sản phẩm Bihexin 4mg của Công ty liên doanh Meyer-BPC chứa hoạt chất Bromhexin hydroclorid, được sử dụng để hỗ trợ làm loãng và loại bỏ đờm trong các bệnh lý viêm phế quản cấp, mạn tính hoặc các tình trạng hô hấp có tăng tiết chất nhầy bất thường. Thuốc giúp giảm độ quánh của dịch nhầy, cải thiện hiệu quả vận chuyển chất nhầy ra khỏi đường thở.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Bromhexin là dẫn xuất tổng hợp từ hoạt chất vasicin, có tác dụng phân giải chất nhầy và hỗ trợ vận động, bài tiết dịch nhầy tại phế quản. Thử nghiệm trên động vật cho thấy bromhexin làm tăng tỷ lệ bài tiết thanh dịch phế quản. Thuốc giúp giảm độ quánh và kích hoạt chức năng lông mao, thúc đẩy đào thải chất nhầy khỏi đường hô hấp. Sau khi dùng, nồng độ các kháng sinh Amoxicillin, Erythromycin, oxytetracycline tăng trong đờm và dịch tiết phế quản, nhưng ý nghĩa lâm sàng chưa được xác định.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu gần như hoàn toàn qua đường uống, Tmax đạt sau 1 giờ, thời gian bán thải hấp thu khoảng 0,4 giờ.

Phân bố: Liên kết protein huyết tương tới 99%. Thể tích phân bố khoảng 7 L/kg. Bromhexin phân bố vào nhiều mô, đi qua hàng rào máu não, nhau thai và tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa bước một tại gan khoảng 80%, tạo các chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học.

Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán hủy tác dụng khoảng 1 giờ, bán hủy cuối khoảng 16 giờ do quá trình phân bố lại. Không xảy ra tích lũy. Ở bệnh nhân suy gan nặng, Độ thanh thải thuốc giảm. Ở bệnh nhân suy thận nặng, thời gian bán thải của các chất chuyển hóa có thể kéo dài. Do liên kết protein và thể tích phân bố cao nên các phương pháp thải trừ cưỡng bức như thẩm tách không hiệu quả.

10 Thuốc Maxinum 12mg giá bao nhiêu?

Thuốc Maxinum 12mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Maxinum 12mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Maxinum 12mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc có tác dụng phân giải chất nhầy hiệu quả, giúp cải thiện vận chuyển và loại bỏ dịch nhầy ở bệnh nhân có bệnh lý hô hấp mạn hoặc cấp tính.
  • Dạng viên nén tiện dụng, dễ chia liều, phù hợp với nhiều đối tượng sử dụng từ 14 tuổi trở lên.
  • Hồ sơ an toàn tốt, đa phần các trường hợp quá liều ở trẻ nhỏ không ghi nhận triệu chứng nghiêm trọng, độc tính thấp.
  • Không tích lũy khi dùng kéo dài ở liều khuyến nghị, thuận lợi cho điều trị ngoại trú.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ gây các phản ứng da nghiêm trọng như SJS/TEN, AGEP mặc dù hiếm gặp nhưng cần cảnh báo người dùng.
  • Không phù hợp cho bệnh nhân không dung nạp lactose hoặc rối loạn chuyển hóa đường hiếm gặp do thành phần tá dược.
  • Chưa có đủ dữ liệu an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai, chống chỉ định trên phụ nữ đang cho con bú vì thuốc bài tiết vào sữa mẹ.

Tổng 6 hình ảnh

maxinum 12mg tablets 1 K4633
maxinum 12mg tablets 1 K4633
maxinum 12mg tablets 2 D1086
maxinum 12mg tablets 2 D1086
maxinum 12mg tablets 3 E1074
maxinum 12mg tablets 3 E1074
maxinum 12mg tablets 4 U8337
maxinum 12mg tablets 4 U8337
maxinum 12mg tablets 5 F2876
maxinum 12mg tablets 5 F2876
maxinum 12mg tablets 6 U8240
maxinum 12mg tablets 6 U8240

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Nam vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Maxinum 12mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Maxinum 12mg
    N
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789