Thuốc Mastu S (viên)
Mã: HM2122 |
https://trungtamthuoc.com/mastu-s-vien Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Bufexamac, Titan Dioxide, Bismuth Subgallate, Lidocaine |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc Tiêu hóa |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị bệnh đường tiêu hóa như Mastu S, Vibtil, Rextostop. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Mastu S.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa.
Thành phần: Bufexamac, Titan Dioxide, Bismuth Subgallate, Lidocaine.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Mastu S
- Bufexamac là một loại thuốc được sử dụng như một chất chống viêm trên da, cũng như trực tràng. Cơ chế hoạt động: Ức chế enzyme cyclooxygenase, cho nên hoạt động như 1 thuốc chống viêm phi steroid.
- Titan Dioxide có tác dụng làm giảm thiểu nguy cơ kích ứng da.
- Bismuth Subgallate thường được sử dụng để điều trị dị ứng bằng cách khử mùi đầy hơi và phân. Ngoài ra nó đã được sử dụng để điều trị nhiễm trùng Helicobacter pylori và được sử dụng trong điều trị vết thương.
- Lidocaine là một loại thuốc dùng để gây tê mô ở một khu vực cụ thể (gây tê cục bộ).
Chỉ định
Thuốc Mastu S được dùng trong:
- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị trị độ 1 và độ 2.
- Hỗ trợ điều trị cho người gặp tình trạng nứt hậu môn.
- Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc chàm cấp tính và mạn tính ở hậu môn.
- Chỉ định cho bệnh nhân gặp tình trạng viêm nhiễm hậu môn và trực tràng.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều dùng điều trị cho bệnh nhân: Mỗi ngày dùng 2 viên, chia làm 2 lần trong ngày.
Liều duy trì: Mỗi ngày dùng 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày.
Cần điều trị cho tới khi các triệu chứng thuyên giảm, kéo dài thời gian sử dụng từ 8 cho đến 10 ngày
Cách dùng thuốc hiệu quả
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường đặt.
- Đặt thuốc vào hậu môn sau khi đi đại tiện.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều dùng thuốc để đạt được mong muốn của bản thân.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp:
- Không sử dụng thuốc Mastu S cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị tổn thương da như giang mai.
- Thuốc này không dùng cho người bệnh đang gặp tình trạng lao da.
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Mastu S cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
- Tác dụng không mong muốn thường gặp: Kích ứng tại chỗ như hồng ban đa dạng, nóng, rát, ngứa.
- Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:
Phản ứng lan tỏa.
Nổi bóng nước trên da.
Đóng vẩy da, sưng đỏ.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu bệnh nhân thấy xuất hiện các tác dụng phụ đã nêu trên hoặc bất kì triệu chứng bất thường nào thì nên đến trung tâm cơ sở y tế gần đó nhất để nhận được sự tư vấn của bác sĩ điều trị, dược sĩ tư vấn và nhân viên y tế.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Mastu S với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác làm ảnh hưởng tới sinh khả dụng, khả năng hấp thu phân bố, tốc độ chuyển hóa của thuốc như:
Thuốc giảm đau Aspirin, Dolobid.
Thuốc kháng đông máu Wafarin.
Thuốc kháng sinh nhóm Tetracyclin.
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần hạn chế tối đa các loại thức ăn hay đồ uống có chứa cồn hoặc chất kích thích.
Bệnh nhân nên liệt kê đầy đủ các thuốc điều trị, vitamin, thảo dược, viên uống hỗ trợ và thực phẩm chức năng mình đang sử dụng trong thời gian gần đây để bác sĩ, dược sĩ có thể biết và tư vấn chính xác tránh các tương tác thuốc không có lợi cho bệnh nhân.
7 LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:
Đối với trẻ dưới 1 tuổi, cần phải hỏi ý kiến bác sĩ cẩn thận trước khi dùng.
Chỉ sử dụng thuốc khi thuốc còn nguyên vẹn, không bị biến đổi màu, đổi vị, thuốc có dấu hiệu giảm chất lượng.
Chỉ sử dụng thuốc còn hạn sử dụng, khi quên uống thuốc và để thuốc hết hạn thì nên đến quầy thuốc mua lại liều mới và gửi thuốc đã hết hạn cho quầy thuốc để tiến hành thu hồi. Tuyệt đối không bỏ thuốc vào bồn cầu để vứt.
Thuốc có thể đi qua nhau thai, tác động xấu tới thai nhi, cân nhắc lợi ích và nguy cơ cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Không tự ý điều chỉnh liều khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị và bác sĩ tư vấn.
Khi người bệnh xuất hiện triệu chứng của quá liều thì đưa tới cơ sở ý tế gần nhất đề điều trị.
Bệnh nhân chỉ ngừng dùng thuốc khi hết đơn của bác sĩ hoặc được bác sĩ đồng ý.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ phòng 22 - 28 độ C. Tránh để ánh nắng trực tiếp dọi vào.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc gồm 2 vỉ, mỗi vỉ gồm 5 viên.
Nhà sản xuất: Công ty Stada Arzneimittel AG.