MANNITOL 20% 250ml Nanogen
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Nanogen Pharma, CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN |
Công ty đăng ký | CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Chai 250ml. |
Hoạt chất | Manitol |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am03 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc MANNITOL 20% được chỉ định để điều trị giảm áp lực nội sọ, giảm tình trạng tăng nội nhãn Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc MANNITOL 20%.
1 Thành phần
Trong mỗi chai MANNITOL 20% 250ml có chứa thành phần:
Manitol hàm lượng 50g.
Nước cất pha tiêm vừa đủ hàm lượng 250ml.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc MANNITOL 20%
Thuốc MANNITOL 20% được chỉ định trong trường hợp điều trị phù não và giảm áp lực nội sọ, phòng ngừa giai đoạn thiểu niệu của suy thận cấp trước khi suy thận không phục hồi hình thành bằng cách thúc đẩy sự lợi niệu. Thuốc còn được dùng để giảm tăng áp lực nội nhãn, thúc đẩy cho các chất độc được đào thải qua nước tiểu như Aspirin hay Barbiturat.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal B.Braun 5% E 250ml
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc MANNITOL 20%
- Đối với người lớn: Trong 24 giờ truyền từ 50-200mg, với liều tối đa là 50mg cho tối đa mỗi lần truyền, tốc độ truyền được điều chỉnh theo dòng nước tiểu.
- Trẻ dưới 12 tuổi: Chưa được xác định.
- Trong điều trị thiểu niệu: Với dung dịch 15% hoặc 20% thông thường là 100mg.
- Trong các cuộc phẫu thuật: Liều dùng khuyến cáo là truyền từ 50-100mg phòng ngừa suy thận cấp, tùy theo nhu cầu bệnh nhân mà có nồng độ hay thể tích khác nhau.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ringerfundin B.Braun: bù nước và các chất điện giải
4 Chống chỉ định
Thuốc có chống chỉ định trong trường hợp mất nước, chống chỉ định sử dụng trên người có bệnh suy tim nặng, người suy tim sung huyết, bệnh nhân phù phổi, sung huyết phổi, Bệnh nhân bị chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não.
Trong các trường hợp thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm test với manitol, các rối loạn chuyển hóa gây phù có kèm theo vỡ mao mạch, suy thận nặng thì chống chỉ đinhj hjsuwr dụng thuốc Manitol 20%.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như: Tăng thể tích dịch ngoại bào, mất cân bằng điện giải, tuần hoàn quá tải, não mất nước, viêm tắc tĩnh mạch, các triệu chứng bệnh thần kinh trung ương nặng thêm, mất nước ở các mô hay buồn nôn, nôn, khát, nhức đầu, rét run, sốt,..
Các trường hợp hiếm gặp hơn có thể kể đến như: Nhịp tim nhanh, suy thận cấp, thuốc ra ngoài mạch gây phù và hoại tử trên da,...
6 Tương tác
Khi sử dụng thuốc Mannitol 20% cần theo dõi đáp ứng của người bệnh đang điều trị.
Tuyệt đối không được truyền máu và dung dịch thuốc Manitol trong cùng một bộ dây truyền.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Trước khi tiêm thuốc cần chắc chắn rằng bệnh nhân không bị mất nước.
- Trước và sau khi dùng thuốc cần kiểm tra chức năng của tim mạch.
- Theo dõi cân bằng nước và điện giải chặt chẽ, độ thẩm thấu của huyết tương, dấu hiệu sinh tồn hay chức năng của thận,...
- Bộ dây truyền phải khớp với bộ phận lọc.
- Tuyệt đối không truyền manitol với máu toàn phần.
- Kiểm tra sự tương hợp của các chất thêm vào manitol trước khi thực hiện tiêm truyền.
- Chỉ thực hiện tiêm vào tĩnh mạch do dung dịch ưu trương, nếu tiêm chỗ khác có thể gây tình trạng hoại tử, viêm tĩnh mạch huyết khối,...
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Mannitol trên nhóm đối tượng này trừ khi trong trường hợp thật sự cần thiết, cân nhắc mặt lợi hơn mặt hại để sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các trường hợp quá liều khi dùng thuốc có thể kể đến như: rét run, buồn nôn, co giật, hôn mê,...
Xử trí bằng cách dừng ngay việc truyền thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất, theo dõi cân bằng nước và điện giải.
7.4 Bảo quản
Thuốc được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30 độ.
Khi bảo quản ở nhiệt độ quá thấp có thể tạo ra tinh thể.
Trong trường hợp xuất hiện tinh thể cần làm ấm chai khoảng 60 độ, lắc đều và làm nguội về nhiệt độ cơ thể trước khi tiêm truyền cho bệnh nhân.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc tiêm truyền Manitol Nanogen hết hàng, quý khách hàng có thể tham khảo các sản phẩm tương tự như:
Thuốc Nephrosteril 250ml là một sản phẩm của Công ty Beijing Fresenius Kabi. Thuốc có chứa các thành phần như glycin, L – Isoleucin, L – Alanin,... giúp cơ thể bổ sung đạm nhanh chóng để cung cấp năng lượng và chuyển hóa cần thiết, và đang được bán với giá 170.000 đồng/ Chai 250ml.
Thuốc Hepagold 250ml là một sản phẩm của Công ty JW Life Science Corporation, thuốc có tác dụng giúp bổ sung đạm cho cơ thể đối với người bệnh suy giảm protein với các thành phần L-Proline, L-Lysine Acetate, L-lsoleucine,..... Hiện thuốc đang được bán tại nhà thuốc với giá 135.000 đồng/ Hộp 10 túi 250ml.
9 Thông tin chung
SĐK: Đang cập nhật.
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC DƯỢC NANOGEN.
Đóng gói: Chai 250ml.
10 Cơ chế tác dụng thuốc MANNITOL 20%
10.1 Dược lực học
Mannitol là một cacbohidrat làm cho chất lỏng vận chuyển từ ngăn trong tế bào ra ngăn ngoài tế bào, nó không thâm nhập vào mắt, tuy nhiên Manitol làm giảm áp lực nội nhãn do hiệu ứng thẩm thấu.[1]
Được lọc ở cầu thận tự do và dưới 10% được hấp thu lại từ ống thận. Tại thận, manitol có tác dụng lợi niệu nhờ tác dụng thẩm thấu nhờ giảm hấp thu nước từ phần lọc cầu thận ra tác dụng lợi niệu, bên cạnh đó Manitol cũng làm tăng bài tiết các chất điện giải như clo, natri hay Kali,... [2]
10.2 Dược động học
Manitol được thải trừ hầu như nguyên vẹn qua cơ chế lọc ở cầu thận sau khi được tiêm tĩnh mạch. Dưới 10% Manitol được tái hấp thu ở ống thận. Thời gian bán giải là 2 giờ, đối với bệnh nhân suy thận thời gian này kéo dài hơn, trong vòng 3 giờ 80% liều ban đầu được thải trừ nguyên vẹn.
11 Thuốc MANNITOL 20% giá bao nhiêu?
Thuốc MANNITOL 20% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc MANNITOL 20% mua ở đâu?
Thuốc MANNITOL 20% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc MANNITOL 20% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc được dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch cho tác dụng và hiệu quả nhanh.
- Được sự trợ giúp của cán bộ y tế nên bệnh nhân không cần lo lắng về vấn đề khi sử dụng thuốc.
- Thuốc tiêm truyền tĩnh mạch Manitol 20% được sản xuất tại Việt Nam, được nghiên cứu và sản xuất trên dây chuyền đạt chuẩn GMP-WHO của công ty TNHH sinh dược phẩm Nanogen.
14 Nhược điểm
- Khi tiêm tĩnh mạch có thể gây đau cho bệnh nhân, nếu kĩ thuật không đúng có thể gây tổn thương hoại tử.
- Cần thực hiện bởi một cán bộ y tế kinh nghiệm khi tiêm truyền dung dịch.
- Cần bộ tiêm truyền phù hợp tránh gây thất thoát thuốc ra ngoài gây hại cho người sử dụng thuốc.
- Phải có đơn của bác sĩ mới có thể mua và sử dụng thuốc, không thể tự ý mua thuốc để tự điều trị.
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Chuyên gia Drugbank, Mannitol, Drugbank Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả: Chuyên gia Drugs, Mannitol injection, Drugs Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023