Thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP
Mã: c0010 |
https://trungtamthuoc.com/manitol-20-inf250ml-mkp Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Manitol |
Giảm 30.000 cho đơn hàng trên 600.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Giảm 50.000 cho đơn hàng trên 1.000.000 ( áp dụng cho đơn hàng tiếp theo ) |
Thuốc |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại Thuốc giải độc và tăng cường chức năng thận như Danolon 500 mg, Cinarizin-VN, Tadalafil Tab.10mg STD,... Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này, Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP.
1 THÀNH PHẦN
Thành phần: Thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP có chứa các thành phần chính bao gồm:
Manitol có hàm lượng 50 mg
Ngoài ra thuốc còn chứa các tá dược khác và nước cất vừa đủ 1 chai.
Dạng bào chế: Dung dịch.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP
Tác dụng của Manitol: Có tác dụng lợi tiệu do làm tăng độ thẩm thấu của huyết tương và tốc độ dòng máu đến thận do đó tăng tốc độ lọc của cầu thận. Do đó hỗ trợ việc lọc và thải các chất độc ra ngoài cơ thể. Bên cạnh đó Manitol cũng giúp giảm được áp lực nội sọ và áp lực cho nhãn cầu.
Chỉ định
Thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP được dùng trong:
Các trường hợp bệnh nhân bị suy giảm chức năng thạn, suy thận cấp.
Các trường hợp bị ngộ độc do thức ăn, hít phải chất độc,...
Bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ, tăng áp lực lên nhãn cầu.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng
Liều dùng điều trị cho người lớn:
Trường hợp suy thận cấp: liều 50 đến 100 g truyền tĩnh mạch.
Trường hợp giảm áp lực nội sọ: liều 1-2g/ kg thể trọng.
Các trường hợp ngộ độc, hoặc đối tượng là trẻ em thì dùng theo liều chỉ định cụ thể của bác sĩ điều trị.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Dùng truyền tĩnh mạch cho người bệnh.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Vui lòng không sử dụng thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP cho các trường hợp:
Bệnh nhân bị suy tim do tuyền dịch sẽ tăng thể tích tuần hoàn, dễ làm quá tải cho tim
Bệnh nhân bị phù phổi
Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào có trong thuốc
5 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
Tăng thể tích tuần hoàn và tuần hoàn bị quá tải.
Một số trường hợp có thể xuất hiện buồn nôn, nôn mửa, mất cân bằng nươc và điện giải trong hoặc sau khi truyền.
Khi gặp triệu chứng kể trên, cần báo ngay cho bác sĩ (hoặc nhân viên y tế) biết để được hướng dẫn xử trí kịp thời.
6 TƯƠNG TÁC THUỐC
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Bệnh nhân tâm thần có sử dụng thuốc lithium có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của Manitol.
7 LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC
- Nếu dịch truyền xuất hiện vẩn đục hoặc tạp chất thì không được truyền cho người bệnh.
- Bảo quản thuốc trong bao bì kín, khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Không được để thuốc nơi ẩm ướt hoặc nơi dễ va đập.
- Bảo quản thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.
8 NHÀ SẢN XUẤT
Đóng gói: Mỗi hộp thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP gồm 250 ml dung dịch truyền.
Nhà sản xuất: Thuốc Manitol 20% Inf.250ml MKP được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar- Việt Nam.