Maltagit
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
Số đăng ký | VD-26824-17 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 3,3g |
Hoạt chất | Atapulgit, Magnesi Carbonat, Nhôm Hydroxit (Alumium Hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam, Mỹ |
Mã sản phẩm | aa2496 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 14319 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Maltagit được chỉ định để điều trị triệu chứng trong đau thực quản, dạ dày, tá tràng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Maltagit.
1 Thành phần
Thành phần: Thuốc Maltagit có thành phần:
- Attapulgit mormoiron hoạt hóa có hàm lượng 2500mg.
- Gel khô Magnesi carbonat, nhôm hydroxit có hàm lượng 500mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Maltagit
2.1 Tác dụng của các thành phần trong thuốc Maltagit
2.1.1 Tác dụng của Attapulgit mormoiron hoạt hóa
Tạo thành lớp màng mỏng bao bọc niêm mạc ruột. Lớp màng này bao phủ mạnh niêm mạc ruột tối ưu, bảo vệ niêm mạc rất hiệu quả nhờ vào cơ chế hấp phụ các vi khuẩn có hại lên trên bề mặt, được xem là chất keo dính độc tố có hại cho tại ruột. Bên cạnh đó, nhờ sự bao phủ này, niêm mạc được hạn chế sự mất nước đáng kể.
Kể cả khi bệnh nhân thực hiện các thủ thuật X-quang, hoạt chất vẫn được sử dụng mà không ảnh hưởng đến kết quả X-quang.
2.1.2 Tác dụng của Magnesi carbonat và Nhôm hydroxyd
Nếu Magnesi carbonat có tác dụng trung hòa acid dịch vị dư thừa. Tuy nhiên quá trình này không gây ảnh hưởng đến khả năng tiết dịch vị. Với những người loét Đường tiêu hóa, Magnesi carbonat là giải pháp nhanh chóng nhất để giảm các cơn đau quặn do tăng acid.
Bên cạnh đó, hoạt chất còn được biết đến với tác dụng tăng cường giữ nước và điện giải, kích thích nhu động ruột.
Tương tự, Nhôm hydroxyd cũng là chất có tác dụng giảm triệu chứng viêm loét do tăng tiết dịch vị nhờ vào cơ chế phản ứng với acid trong lòng dạ dày.
Magnesi Carbonat và Nhôm hydroxyd được xem là bộ đôi hỗ trợ nhau trong công thức của các thuốc. Nguyên nhân do nếu muối nhôm gây tình trạng táo bón thì Magnesi carbonat lại cho tác dụng giữ nước, nhuận tràng. Hai hoạt chất bổ sung tác dụng cho nhau giúp điều chỉnh nhu động ruột tối ưu, làm giảm bớt táo bón.
2.2 Tác dụng của thuốc Maltagit
Kháng acid dạ dày.
Tạo lớp màng mỏng để bảo vệ niêm mạc, từ đó thúc đầy quá trình nhanh liền sẹo, bảo vệ vết loét.
Cầm mau tại chỗ, ngăn tổn thương do viêm loét.
Tăng sinh chất nhầy, bảo vệ dạ dày khỏi tác nhân gây bệnh và viêm loét, từ đó đẩy nhanh phục hồi dạ dày.
2.3 Chỉ định của thuốc Maltagit
Điều trị triệu chứng, giảm đau trong:
- Người bệnh đau thực quản - dạ dày - tá tràng.
- Bệnh hồi lưu đạ dày - thực quản.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Gastrolium: tác dụng, cách dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Maltagit
3.1 Liều dùng thuốc Maltagit
Người lớn có chức năng thận bình thường: Uống 1 gói/lần. Có thể uống nhiều lần nếu đau, ngày uống tối đa 6 gói.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống 1gói/lần. Ngày uống 2 lần.
Không sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Nên được hiệu chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
3.2 Maltagit uống khi nào?
Pha 1 gói thuốc Maltagit trong 50ml nước lọc, nước đun sôi.
Khuấy đều hỗn dịch và uống ngay.
3.3 Maltagit uống trước hay sau ăn?
Uống trước hay sau bữa ăn đều được. Có thể uống khi có cơn đau.
4 Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận nặng.
Người bị hẹp đường tiêu hóa.
Bệnh nhân giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuổi (dưới 6 tuổi).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Actapulgit 3g - Thuốc điều trị viêm đại tràng, tiêu chảy
5 Tác dụng phụ
3.3.1 Tác dụng phụ do Attapulgit
Táo bón.
Nhôm bị hấp thu vào cơ thể khi dùng liều cao và kéo dài.
3.3.2 Tác dụng phụ do Nhôm hydroxyd
Chát miệng, cứng bụng.
Phân rắn, phân trắng.
Buồn nôn, nôn.
Bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Giảm phosphat máu khi dùng kéo đài hoặc liều cao.
Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương.
Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
3.3.3 Tác dụng phụ do Magnesi carbonat
Miệng đắng chát.
Dùng quá liều gây ỉa chảy.
Nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Thông thường các tác dụng phụ này sẽ mất đi khi dừng thuốc, do đó nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường để nhận được tư vấn chính xác nhất.
6 Tương tác
Uống cách xa ít nhất 2 giờ các thuốc khác để tránh ảnh hưởng đến hấp thu, đặc biệt các thuốc dùng đường uống điển hình như:
- Các thuốc kháng lao như Ethambutol, Isoniazid.
- Kháng sinh nhóm Cyclin hay nhóm Fluoroquinolon.
- Kháng sinh Lineosamid.
- Thuốc ức chế histamin H2.
- Thuốc có chứa Atenolol, Metoprolol, Propranolol.
- Thuốc Cloroquin, Diflunisal, Digoxin.
- Thuốc Diphosphonat, Natri fluorid.
- Glucocorticoid như Prednisolon va Dexamethason.
- Indomethacin, Kayexalat, Ketoconazol, Lansoprazol.
- Thuốc an thần kinh Phenothiazin.
- Penicillamin hoặc muối Sắt, Sparfloxacin.
Magnesi trong thuốc có thể làm ảnh hưởng đến hấp thu của Naproxen.
Thuốc dùng cùng với Quinidin, Amphetami có thể gây tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng khi dùng Maltagit
Người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng.
Chú ý khi dùng trên người suy thận và đang thấm phân mạn tính.
Không nên dùng thuốc trên 2 tuần, trừ khi có chỉ định đặc biệt từ bác sĩ. Nếu dùng kéo dài nên được kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat.
Thận trọng dùng cho người có suy tìm sung huyết, phù, xơ gan.
Theo dõi trên người có chế độ ăn ít natri.
Theo dõi khi dùng cho người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
Thận trọng ở người to đại tràng.
Người đái tháo đường cần xem thành phần kỹ vì thuốc có chứa glucose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc có thể dùng cho người mang thai. Tuy nhiên nên tránh dùng liều cao kéo dài cho đối tượng này.
Phụ nữ cho con bú có thể dùng Maltagit.
7.3 Bảo quản
Để thuốc nơi khô ráo, sạch sẽ.
Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng.
Tránh nơi ánh sáng chiếu trực tiếp.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26824-17.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Đóng gói: Hộp 30 gói x 3,3g.
9 Thuốc Maltagit giá bao nhiêu?
Thuốc Maltagit giá bao nhiêu? Thuốc Maltagit hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Maltagit có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Maltagit mua ở đâu?
Thuốc Maltagit mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc Maltagit trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 11 hình ảnh