Thuốc Magnesium sulfate 0.15 g/ml - Thuốc điều trị sản khoa
Mã: P2998 |
https://trungtamthuoc.com/magnesium-sulphat-inj015gml Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Magnesium Sulfate |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc sản khoa |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Magnesium sulfate 0.15 g/ml là thuốc gì ? Thành phần thuốc Magnesium sulfate 0.15 g/ml gồm những gì ? Cách sử dụng Thuốc Magnesium sulfate 0.15 g/ml như thế nào ? Giá sản phẩm Magnesium sulfate 0.15 g/ml là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc.
Bài viết này, trungtamthuoc xin giới thiệu sản phẩm Magnesium sulfate 0.15 g/ml để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên .
1 THÀNH PHẦN
Mỗi 1ml dung dịch thuốc chứa Magnesium Sulfate hàm lượng 0,15g
Tá dược vừa đủ 1 ống tiêm 10ml.
2 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Với thành phần chính được bào chế từ hoạt chất Magnesium Sulfate, thuốc có các tác dụng: hỗ trợ điều trị co giật thần kinh; chống co giật ở phụ nữ mang thai trong sản giật, kiểm soát co giật ở bệnh nhi; giảm magnesium máu và điều trị đẻ non, giúp bảo vệ thần kinh của thai nhi trước khi được dự đoán là sinh non (đối với khi tiêm). Cơ chế tác dụng của Magnesium Sulfate trong cơn sản giật là ngăn ngừa thiếu máu cục bộ đồng thời làm giãn mạch máu não.
Ngoài ra, Magnesium Sulfate khi uống có tác dụng gây nhuận tràng, giúp cân bằng thẩm thấu, tích tụ các chất điện giải làm tăng sự vận động của ruột.
3 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Thuốc Magnesium sulfate 0.15 g/ml được sử dụng trong trường hợp: phòng tránh cơn co giật cho bệnh nhân có tiền sản giật và chống co giật trong sản giật.
Bệnh nhân bị giảm Magie máu, thuốc giúp bổ sung Magie, phục hồi cân bằng nước và chất điện giải.
4 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.
Tiêm không quá 200 mg/ml (20%) khi tiêm tĩnh mạch. Tốc độ tiêm nhỏ hơn 150 mg/phút trừ khi bệnh nhân bị sản giật nặng và đang trong cơn co giật.
Khi tiêm bắp cho người lớn thì nồng độ cần dùng là 250 mg/ml (25%) hoặc 500 mg/ml (50%).
Khi tiêm bắp cho trẻ em thì nồng độ thuốc nhỏ hơn 200 mg/ml (20%). Tiêm bắp sâu và cần theo dõi phản ứng tại chỗ tiêm.
Thuốc tiêm gây giãn tĩnh mạch, nếu tiêm nhanh làm hạ huyết áp của bệnh nhân.
Tránh co giật tái phát trong sản giật: Tiêm tĩnh mạch, sử dụng liều 4g cho người trưởng thành, sau đó từ 5 - 15 phút, thực hiện truyền tĩnh mạch với tốc độ 1 g/giờ trong thời gian tối thiểu 24 giờ kể từ cơn co giật cuối, có thể tăng liều lượng thêm 2g khi tiêm tĩnh mạch nếu bệnh nhân tái phát. Trường hợp tiêm bắp sâu, tiêm vào 2 mông, 2 liều 5g cách nhau khoảng 4 giờ, thực hiện 2 liều trên trong khoảng thời gian 24 giờ kể từ cơn co giật cuối.
Tránh cơn giật trong tiền sản giật: Truyền liều 4g trong thời gian 5 - 15 phút vào tĩnh mạch với người trưởng thành, thực hiện tiêm bắp tương tự như cách tiêm bắp ở trên.
Điều chỉnh liều lượng một cách cẩn trọng đối với tình trạng sức khỏe của từng đối tượng.
5 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân bị suy thận nặng, bị tăng magnesi – huyết, blốc tim, tổn thương cơ tim.
Những người quá mẫn cảm với hoạt chất magnesium sulfate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng thuốc khi đang dùng các thuốc hạ áp.
Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc: Gây buồn nôn, nôn, khát, đỏ bừng mặt, đau bụng; Làm giảm huyết áp, rối loạn nhịp tim, có thể gây hôn mê, giãn mạch máu, suy tuần hoàn và các vấn đề về tim mạch khác; Gây ức chế hô hấp, buồn ngủ; Làm yếu cơ hoặc mất phản xạ gân xương; Chỗ tiêm bị đau nhức, làm giãn mạch máu, tăng hàm lượng Mg trong máu.
Các tác dụng phụ này là nghiêm trọng, nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào, bệnh nhân cần ngừng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp khắc phục kịp thời.
7 TƯƠNG TÁC THUỐC
Đã có báo cáo thuốc tương tác với các thuốc có tác dụng giãn cơ hoặc thuốc hạ huyết áp nặng. Trước khi sử dụng, hãy thông báo cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang dùng để tránh trường hợp tương tác thuốc gây hậu quả nghiêm trọng.
Việc sử dụng các chất kích thích như rượu, bia hoặc đồ uống có cồn trước, trong và sau thời gian dùng thuốc có thể gây hậu quả nghiêm trọng, cần chú ý.
8 LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC
Không tự ý sử dụng, tăng liều lượng thuốc dùng hoặc ngừng sử dụng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc cho người bị huyết áp thấp, người bị các vấn đề về tim mạch.
Trước khi sử dụng, nên kiểm tra nồng độ magie trong máu.
Trường hợp bệnh nhân bị quá liều cần phải ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ để được xử lý kịp thời.
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Khi truyền tĩnh mạch thì phải truyền thật chậm và thường xuyên theo dõi huyết áp.
9 BẢO QUẢN THUỐC
Thuốc được bảo quản trực tiếp bởi bác sĩ, dược sĩ.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát ở nhiệt độ từ 15-30⁰C, tránh xa tầm tay trẻ em, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
10 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 50 ống x 10 mL, dung dịch tiêm
11 NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH MTV Vimedimex Bình Dương
12 SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào từng cơ sở phân phối thuốc. Khi mua thuốc bạn nên lựa chọn những cơ sở có uy tín để tránh mua phải các sản phẩm thuốc kém chất lượng. Hiện nay, thuốc được bán tại website của Trung tâm thuốc, chúng tôi tư vấn miễn phí, và có hỗ trợ giao hàng toàn quốc.