Mafoxa 20mg
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Medbolide, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide |
Số đăng ký | VD-31771-19 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ziprasidon |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5852 |
Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 2234 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Mafoxa 20mg được chỉ định để điều trị một số bệnh như tâm thần phân liệt, hay đợt hưng cảm cấp của bệnh rối loạn lưỡng cực . Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Mafoxa 20mg.
1 Thành phần
Thành phần Mafoxa 20mg
- Ziprasidone 20mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Mafoxa 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Mafoxa 20mg
2.1.1 Dược lực học
Ziprasidone có ái lực cao đối với thụ thể Dopamin D2 và D3, Serotonin 5HT2A, 5HT2c, 5HT1a, 5HT1d và thụ thể alpha-adrenergic và một số thụ thể khác như thụ thể kháng Histamin H1.
Cơ chế hoạt động của Ziprasidone chưa được nghiên cứu rõ ràng. Tuy nhiên người ta đã biết được rằng, Ziprasidone đối kháng với thụ thể Dopamin D2 và Serotonin typ 2 từ đó gián tiếp cho tác dụng điều trị hiệu quả trong tâm thần phân liệt.
Ziprasidone có đối kháng với thụ thể kháng Histamin H1 và thụ thể alpha-adrenergic nên có gây ra buồn ngủ và hạ huyết áp thể đứng.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Ziprasidone hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ sau khi uống 6-8 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 60% và thức ăn làm tăng gấp đôi khả năng hấp thu Ziprasidone.
Phân bố: Ziprasidone gắn với protein huyết tương cao, khoảng 99% và chủ yếu là Albumin và alpha1-Acid Glycoprotein.
Chuyển hóa: Ziprasidone chuyển hóa phần lớn, một phần nhỏ không chuyển hóa được bài tiết qua thận(<1%) hoặc qua phân (<4%).Ziprasidone chuyển hóa chủ yếu qua gan thông qua 3 con đường và tạo chất chuyển hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải của Ziprasidone là 7 giờ. Nồng độ thuốc ổn định sau 1-3 ngày sử dụng. Khoảng 20% liều dùng sẽ được bài tiết qua nước tiểu và 66% qua phân.
2.2 Chỉ định thuốc Mafoxa 20mg
Bệnh nhân có tâm thần phân liệt.
Điều trị hưng cảm hoặc đợt hỗn hợp cấp của bệnh rối loạn lưỡng cực.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Haloperidol 1,5mg Danapha điều trị chứng rối loạn lo âu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Mafoxa 20mg
Tâm thần phân liệt:
- Điều trị ban đầu: 20mg x 2 lần/ngày, dùng sau khi ăn. Có thể điều chỉnh liều ít nhất sau 2 ngày tùy vào tình trạng bệnh của bệnh nhân. Theo dõi bệnh nhân để có thể sử dụng liều lượng thấp nhất nhưng vẫn đạt được hiệu quả điều trị tối đa.
- Điều trị duy trì: Hiệu quả của thuốc có thể suy trì tới tuần 52 với liều từ 10-80. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ trong quá trình điều trị duy trì.
Rối loạn lưỡng cực:
- Liều ban đầu: 40mg x 2 lần/ngày và uống sau bữa ăn.Có thể tăng liều lên 60-80mg x 2 lần/ngày vào ngày điều trị thứ 2. Dựa vào tình trạng của bệnh nhân mà có thể điều chỉnh liều trong khoảng 40-80mg x 2 lần/ngày.
- Điều trị duy trì: Hiệu quả sử dụng lâu dài chưa được nghiên cứu cụ thể. Trong quá trình này, bệnh nhân cần được theo dõi sát sao.
Đối tượng đặc biệt: Không cần hiệu chỉnh liều theo tuổi tác, giới tính, chủng tộc hoặc ở bệnh nhân có bệnh lý gan-thận.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng cho các đối tượng mắc hội chứng QT kéo dài, kể cả trường hợp bẩm sinh. (Hội chứng QT kéo dài là một bệnh lý về tim khi hệ thống điện tim trở nên bất thường sóng Q và T).
Bệnh nhân suy tim mất bù., người nhồi máu cơ tim cấp tính.
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc : Thuốc Haloperidol 5mg Traphaco giảm lo âu, rối loạn giấc ngủ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR>1/100) | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Toàn thân | Đau bụng, các biểu hiện giống sốt, cảm cúm, choáng vánh, phù mặt, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, đau hông, hạ nhiệt. | Cường giáp, suy giáp, viêm tuyến giáp; | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp thể đứng. | Đau thắt ngực, chậm nhịp tim, rung nhĩ; | Block nhĩ thất độ I, block nhánh, thuyên tắc phổi, tim to, viêm tĩnh mạch, nhồi máu não, viêm tắc tĩnh mạch sâu, tai biến mạch máu não, viêm tắc tĩnh mạch, viêm cơ tim; |
Tiêu hóa | Chán ăn, nôn. | Khó nuốt, lưỡi phù nề, xuất huyết trực tràng; | Vàng da, xuất huyết nướu, phân đóng khối, nôn ra máu, tăng GGT, vàng da ứ mật, gan to, viêm gan, phân đen, bạch sản miệng; |
Cơ xương khớp | Đau cơ | Viêm bao gân | Bệnh cơ. |
Thần kinh | Kích động, hội chứng ngoại tháp, run, loạn lưỡng cực cơ, tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, co giật. | Tê liệt | Rung giật nhãn cầu, giật rung cơ, vẹo cổ, tăng phản xạ, cứng hàm, tư thế người ưỡn cong; |
Hô hấp | Khó thở; | Chảy máu cam, viêm phổi; | Ngạt thanh quản, ho ra máu. |
Da | Viêm da do nấm. | Ban đỏ, chàm, mày đay, rụng tóc, viêm da tiếp xúc, viêm da bong vảy, phát ban vesiculobullous; | |
Máu và hệ bạch huyết | Bầm máu, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, nổi hạch; | Thiếu máu nhược sắc, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu đơn nhân, tăng lympho bào, tăng bạch cầu ái kiềm, tăng hồng cầu, tăng tiểu cầu, phù bạch huyết; | |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Phù ngoại vi, khát, tăng transaminase, tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm, tăng creatine phosphokinase, tăng cholesterol máu, tăng lactic dehydrogenase, mất nước, albumin niệu, hạ Kali huyết; | Tăng creatinin, tăng BUN, giảm cholesterol máu, tăng lipid máu, tăng kali huyết, giảm clo huyết, giảm natri huyết, giảm đường huyết, giảm protein huyết, tăng clo huyết, giảm dung nạp Glucose, giảm Canxi huyết, tăng acid uric huyết, giảm Magie huyết, nhiễm kiềm hô hấp; | |
Tiết niệu - sinh dục | Xuất tinh bất thường, liệt dương, vô kinh, rong kinh, rong huyết, tiểu máu, tiết sữa ở phụ nữ, glucoza niệu, rối loạn chức năng tình dục nam, bí tiểu, đa niệu; | Xuất huyết âm đạo, giảm niệu, tiểu đêm, chứng vú to ở đàn ông, xuất huyết tử cung, rối loạn chức năng tình dục nữ; | |
Các giác quan | Mắt khô, viêm kết mạc, viêm mí mắt, đục thủy tinh thể, ù tai, sợ ánh sáng. | Viêm kết - giác mạc, viêm giác mạc, chảy máu mắt. |
6 Tương tác
6.1 Tương tác dược động học
Không phối hợp Matxa 20mg với bất kỳ thuốc gây kéo dài khoảng QT nào.
Thận trọng khi phối hợp Mafoxa 20mg cùng với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác.
Không phối hợp với thuốc tăng huyết áp, do Mafoxa 20mg có làm tăng huyết áp. Nếu phối hợp 2 loại thuốc này với nhau, huyết áp tăng không kiểm soát.
Mafoxa 20mg có thể làm mất tác dụng của Levodopa và Dopamin.
6.2 Tương tác dược lực học
Các thuốc ảnh hưởng đến Ziprasidone:
- Carbamazepine: giảm AUC của Ziprasidone.
- Ketoconazole: Tăng AUC và Cmax lên khoảng 35-40%.
- Cimetidin: có thể ảnh hưởng đến dược lực học của Ziprasidone nên cẩn thận khi phối hợp.
Ảnh hưởng của Ziprasidone đến thuốc khác:
- Lithium: Có thể làm ảnh hưởng đến trạng thái ổn định và sự thải trừ qua thận của Lithium.
- Dextromethorphan: Ziprasidone có thể thay đổi sự chuyển hóa của thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Giảm bạch cầu: Ziprasidone có thể gây ra tình trạng giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt. Với bệnh nhân mức độ nhẹ đến vừa, có thể theo dõi hoặc hiệu chỉnh liều khi sử dụng thuốc. Với bệnh nhân giảm bạch cầu nghiêm trọng ( Số lượng bạch cầu <1000/nm3) cân nhắc ngưng sử dụng thuốc và theo dõi các chỉ số của bạch cầu cho đến khi bệnh nhân hồi phục.
Phát ban, nổi mề đay: Điều này có thể cải thiện bằng cách bổ sung thuốc kháng histamin hoặc Steroid có thể ngưng sử dụng Ziprasidone để phục hồi tình trạng này hoàn toàn.
Hạ huyết áp thể đứng: Đây là tác dụng không mong muốn đã được báo cáo nhất là trong giai đoạn đầu dò liều. Cẩn trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, bệnh về mạch máu não và bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp.
Thận trọng sử dụng trên bệnh nhân có cơn động kinh, có các yếu tố liên quan đến bệnh Alzheimer.
Tự sát: Bệnh nhân tâm thần hoặc rối loạn lượng cực luôn có suy nghĩ tự sát, Cần theo dõi chặt chẽ và sử dụng liều lượng thấp nhất để hạn chế sự quá liều.
Khoảng QT kéo dài: Nguy cơ kéo dài QT có thể làm tăng nguy cơ dẫn đến tử vong, cần cân nhắc lựa chọn hoạt chất thích hợp với bệnh nhân đã từng hoặc có nguy cơ kéo dài khoảng QT.
Rối loạn vận động: Nếu ở bệnh nhân sử dụng Ziprasidone có biểu hiện của rối loạn vận động, cần dừng sử dụng thuốc và theo dõi điều trị bằng phương pháp khác.
Tăng đường huyết: Tăng đường huyết mà có kết hợp với nhiễm Ceton, hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu hoặc đã tử vong đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc chống loạn thần kinh không điển hình.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát với Ziprasidone ở phụ nữ mang thai. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng trên đối tượng này.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều: Các triệu chứng ngoại tháp, buồn ngủ, run, lo lắng.
Xử lý: Trong trường hợp quá liều, thiết lập và duy trì đường thở và đảm bảo đủ oxy, thông khí. Can thiệp tĩnh mạch và rửa dạ dày, có thể kết hợp cùng than hoạt và thuốc nhuận tràng nếu cần thiết. Thoe dõi các chỉ số cần thiết như điện tâm đồ, tim mạch, đường huyết,...
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK (nếu có): VD-31771-19.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Công ty Đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng (xanh dương-trắng).
9 Thuốc Mafoxa 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Mafoxa 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Mafoxa 20mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Mafoxa 20mg mua ở đâu?
Thuốc Mafoxa 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Mafoxa 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Ziprasidone HCl với cơ chế tác động đối kháng với thụ thể Dopamin và serotonin cho tác dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt và đợt hưng cảm cũng như đợt hỗn hợp của bệnh rối loạn lưỡng cực. [1]
- Hoạt chất Ziprasidone có thể được coi là lựa chọn thuốc đầu tay trong điều trị tâm thần phân liệt hoặc các cơn hưng cảm.
- Ziprasidone đã được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) chấp thuận để điều trị bệnh tâm thần phân liệt và các giai đoạn hưng cảm hoặc hỗn hợp cấp tính liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
- Ngoài ra, Ziprasidone đường uống hấp thu khá tốt, dung nạp tốt, và được chứng minh là có một số lợi thế lâm sàng hạn chế so với chlorpromazine và Haloperidol trong việc cải thiện các triệu chứng tiêu cực của bệnh tâm thần phân liệt. [2]
12 Nhược điểm
- Có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như tăng đường huyết, kéo dài khoảng QT,... Cần lưu ý khi sử dụng thuốc.
Tổng 20 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Daniel Bouchette , Kamron A. Fariba, Raman Marwaha (xuất bản ngày 08/01/2022) Ziprasidone, PubMed. Truy cập ngày 13/01/2023
- ^ William M Greenberg, Leslie Citrom( xuất bản năm 2007) Ziprasidone for schizophrenia and bipolar disorder: a review of the clinical trials, PubMed. Truy cập ngày 13/01/2023