Lypstaplus 20/10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Abbott Laboratories, Medreich Limited |
Công ty đăng ký | Abbott |
Số đăng ký | 89011092823 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ezetimibe, Rosuvastatin |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | hp1997 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Lypstaplus 20/10mg gồm có:
- Rosuvastatin 20mg
- Ezetimib 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lypstaplus 20/10mg
Thuốc Lypstaplus là thuốc điều trị rối loạn mỡ máu như một liệu pháp thay thế, hỗ trợ cho chế độ ăn khi điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc hạ mỡ máu, giảm cholesterol máu Assovas 10mg có giá bao nhiêu?
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lypstaplus 20/10mg
3.1 Liều dùng
Ở người lớn khuyến cáo dùng 1 viên/ngày và có thể điều chỉnh dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Trẻ em dưới 18 tuổi chưa có nghiên cứu về an toàn khi sử dụng thuốc.
Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình,suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều khi sử dụng.
3.2 Cách dùng
Sử dụng trực tiếp bằng đường uống, uống cùng khoặc không cùng thức ăn đều được.

4 Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần và tá dược trong thuốc.
Bệnh nhân có bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Suy thận nặng.
Bệnh nhân bị bệnh cơ.
Bệnh nhận dùng đồng thời với ciclosporin.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Sterolow 20 - Thuốc điều trị bệnh tăng cholesterol nguyên phát.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Bệnh đái tháo đường, nhức đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, đau cơ, suy nhược, mệt mỏi, tăng ALT hoặc tăng AST.
5.2 Ít gặp
Giảm sự ngon miệng, dị cảm, nóng bừng, tăng huyết áp, khó tiêu, trào ngược dạ dày, thực quản, buồn nôn, khô miệng, viêm dạ dày, ngứa, phát ban, nổi mề đay, đau khớp, co thắt cơ, đau cổ, đau lưng, yếu cơ, đau ở chi, đau ngực, suy nhược, phù ngoại biên.
5.3 Hiếm gặp, không rõ tần suất
Giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn gồm phù mạch, viêm tuỵ, tăng transamine gan, tiêu cơ vân, bệnh cơ, bệnh đa dây thần kinh, mất trí nhớ, vàng da, viêm gan, đau khớp, tiểu máu, chứng vú to ở nam giới, Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và tổn thương nội tạng (DRESS).
6 Tương tác
Ciclosporin | Tăng AUC của rosuvastatin gấp 7 lần do đó không dùng đồng thời Lypstaplus với Ciclosporin. |
Thuốc ức chế protease | Tăng mạnh nồng độ rosuvastatin, cần điều chỉnh liều khi phối hợp chung. |
Thuốc ức chế protein vận chuyển (OATP1B1, BCRP) | Tăng nguy cơ bệnh cơ. |
Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khác | Tăng gấp 2 lần Cmax và AUC của rosuvastatin, tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên cơ vân. |
Acid fusidic | Nguy cơ tiêu cơ vân cao khi dùng cùng statin. |
Thuốc kháng acid | Giảm 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương nếu dùng đồng thời. |
Erythromycin | Giảm 20% AUC và 30% Cmax của rosuvastatin. |
Thuốc đối kháng vitamin K | Có thể tăng INR khi dùng cùng rosuvastatin. |
Thuốc tránh thai/HRT | Tăng AUC của ethinyl Estradiol (26%) và norgestrel (34%). |
Colestyramine | Giảm 55% AUC của ezetimib toàn phần. |
Ticagrelor | Tăng nguy cơ suy thận, tiêu cơ vân. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những đối tượng cần thận trọng khi dùng thuốc như bệnh nhân suy thận, thiểu năng tuyến giáp, tiền sử mắc bệnh về cơn, lạm dụng rượu, người cao tuổi hoặc đang dùng đồng thời với fibrat.
Ngừng dùng thuốc ngay nếu xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hội chứng dress.
Thực hiện các xét nghiệm gan sau 3 tháng điều trị, ngừng hoặc giảm liều nếu transaminase > 3 lần giới hạn bình thường.
Nếu nghi ngờ bệnh cơ, cần ngừng ngay sử dụng ezetimibe, statin.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú chống chỉ định dùng thuốc và phụ nữ có thể mang thai cần tránh thai trong quá trình sử dụng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo, nếu quá liều cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Lypstaplus 20/10mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Thuốc Rostor 20mg Pymepharco được sản xuất bởi công ty Cổ phần Pymepharco, trong thành phần có Rosuvastatin chỉ định trong điều trị các bệnh lý tăng cholesterol trong máu và hỗ trợ kết hợp với chế độ ăn. Đóng gói hộp 2 vỉ x 14 viên.
Crestor 10mg được sản xuất bởi công ty IPR Pharmaceuticals INC, với thành phần có Rosuvastatin được chỉ định điều trị rối loạn lipid máu. Đóng gói 2 vỉ x 14 viên mỗi hộp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rosuvastatin: Là một chất ức chế HMG-CoA reductase, đây là enzyme chịu trách nhiệm chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol, sự ức chế enzyme này giúp giảm tổng hợp cholesterol ở gan, làm tăng số lượng thụ thể LDL ở gan, giúp tăng cường thu nhận và phân hủy LDL, giảm mức LDL-C trong máu. Bên cạnh đó, Rosuvastatin làm tăng cholesterol toàn phần và triglycerid, tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL).[1]
Ezetimib: là một nhóm hợp chất hạ lipid mới hoạt động bằng cách ức chế hấp thu cholesterol tại ruột non, dẫn đến giảm lượng cholesterol đưa vào gan, làm tăng lượng cholesterol từ máu vận chuyển vào gan, giảm mức LDL-C. [2].
10 Dược động học
10.1 Rosuvastatin
Hấp thu: nồng độ cao nhất đạt được sau 5 giờ uống, có Sinh khả dụng khoảng 20%.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 134 lít, có tỷ lệ gắn protein huyết tương khoảng 90%.
Chuyển hoá: được chuyển hoá chủ yếu qua quá trình CYP2C9,các chất chuyển hoá chính là N-desmethyl và lacton.
Thải trừ: Rosuvastatin được bài tiết dưới dạng không đổi trong phân chiếm khoảng 90%, phần còn lại được bài tiết qua nước tiểu và thời gian bán thải trung bình khoảng 19 giờ.
10.2 Ezetimib
Hấp thu: hấp thu nhanh bằng đường uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương là 1-2 giờ đối với ezetimib-glucuronid và 4-12 giờ đối với ezetimib.
Phân bố: tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 99,7%.
Chuyển hoá: chủ yếu tại ruột non và gan, Ezetimib và ezetimib-glucuronid là những hợp chất chuyển hóa chính.
Thải trừ: tỷ lệ 78% và 11% được thải trừ qua phân và nước tiểu.
11 Thuốc Lypstaplus 20/10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lypstaplus 20/10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Lypstaplus 20/10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Lypstaplus 20/10mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Lypstaplus 20/10mg là thuốc kết hợp rosuvastatin và ezetimib, tăng hiệu quả điều trị rối loạn lipid máu nguyên pháp so với sử dụng thuốc riêng lẻ.
- Dạng viên uống tiện lợi mang theo và bảo quản khi đi xa.
- Thuốc là sản phẩm của hãng dược nổi tiếng Abbott, đảm bảo đạt các tiêu chuẩn quốc tế về kiểm định, độ an toàn và các chứng minh lâm sàng khắt khe.
14 Nhược điểm
- Gặp nhiều tác dụng phụ, đặc biệt khi dùng lâu dài.
- Không dùng cho nhiều đối tượng như phụ nữ có thai.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ahai Luva và cộng sự (ngày đăng 1 tháng 2 năm 2012) Rosuvastatin: a review of the pharmacology and clinical effectiveness in cardiovascular disease. Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2025
- ^ Tác giả Shipeng Zhan và cộng sự (ngày đăng năm 2008) Ezetimibe for the prevention of cardiovascular disease and all-cause mortality events. Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2025