Lypstaplus 10/10mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Abbott Laboratories, Medreich Limited |
Công ty đăng ký | Abbott |
Số đăng ký | 89011092723 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ezetimibe, Rosuvastatin |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | hp2011 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong 01 viên Lypstaplus 10/10mg gồm có:
- Rosuvastatin 10mg.
- Ezetimib 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lypstaplus 10/10mg
Lypstaplus 10/10mg là thuốc điều trị mỡ máu, được chỉ định trong trường hợp điều trị tăng Cholesterol máu nguyên phát ở người trưởng thành, bổ trợ cho chế độ ăn uống hàng ngày. Thuốc được coi là liệu pháp thay thế cho các chất riêng lẻ mà bệnh nhân đang sử dụng và có hiệu quả kiểm soát bệnh đầy đủ với cùng liều lượng như dạng phối hợp.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Sterolow 20 - Thuốc điều trị bệnh tăng cholesterol nguyên phát.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lypstaplus 10/10mg
3.1 Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo hàng ngày là 1 viên/ngày, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Việc sử dụng thuốc không được dùng cho điều trị khởi đầu mà nên thực hiện từ các đơn chất trước khi sử dụng dạng phối hợp liều cố định.
Trẻ em dưới 18 tuổi chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc nên không được chỉ định.
Người cao tuổi (> 70 tuổi) nên bắt đầu sử dụng với liều Rosuvastatin 5 mg.
Suy thận nhẹ đến trung bình, suy gan nhẹ không cần chỉnh liều.
Suy gan nặng, suy thận nặng chống chỉ định dùng thuốc.
3.2 Cách dùng
Sử dụng đường uống, nên nuốt trọn viên thuốc với lượng nước vừa đủ, không nên nhai viên hoặc nghiền viên nén để uống.

4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với các thành phần hoặc tá dược trong thuốc.
Người bị bệnh gan hoạt động.
Suy thận nặng.
Bệnh nhân bị bệnh cơ.
Phụ nữ mang tai và bà mẹ đang cho con bú.
Không dùng đồng thời với ciclosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Rostor 10mg điều trị tình trạng tăng cholesterol máu.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Rối loạn nội tiết: Bệnh đái tháo đường
Rối loạn thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn tiêu hoá: táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi.
Rối loạn cơ: đau cơ
Rối loạn chung: mệt mỏi, suy nhược
5.2 Ít gặp
Rối loạn chuyển hoá: giảm sự ngon miệng.
Rối loạn thần kinh: dị cảm.
Rối loạn mạch: nóng bừng, tăng huyết áp.
Rối loạn tiêu hoá: khó tiêu, trào ngược dạ dày, buồn nôn, nôn, khô miệng, viêm dạ dày.
Rối loạn da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.
Rối loạn cơ xương: đau khớp, đau cổ, yếu cơ, đau ở chi.
5.3 Hiếm gặp
Rối loạn máu: giảm tiểu cầu
Rối loạn miễn dịch: phản ứng quá mẫn, phù mạch.
Rối loạn tiêu hoá: viêm tuỵ.
Rối loạn gan mật: tăng transaminase gan.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Ciclosporin | Chống chỉ định dùng đồng thời Lypstaplus với ciclosporin. |
Thuốc ức chế protease | Tăng AUC của rosuvastatin gấp 3 lần và Cmax gấp 7 lần, do đó cần điều chỉnh liều khi cần dùng đồng thời. |
Thuốc ức chế protein vận chuyển | có thể tăng nồng độ rosuvastatin và nguy cơ bệnh cơ. |
Gemfibrozil, các thuốc hạ lipid khác | Tăng gấp 2 lần Cmax và AUC của rosuvastatin. |
Acid fusidic | Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân khi dùng đồng thời với rosuvastatin. |
Thuốc kháng acid | Giảm nồng độ rosuvastatin trong huyết tương khoảng 50% |
Erythromycin | Giảm AUC của rosuvastatin 20% và Cmax 30%. |
Thuốc đối kháng vitamin K | có thể tăng INR, cần theo dõi INR khi dùng cùng warfarin hoặc các thuốc chống đông khác. |
Thuốc tránh thai | Tăng AUC của ethinyl Estradiol và norgestrel. |
Colestyramine | Giảm AUC trung bình của ezetimib toàn phần. |
Ticagrelor | Có thể làm tăng nguy cơ suy thận. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi dùng rosuvastatin có nguy cơ tiêu cơ vân, đau cơ, khi kết hợp với Ezetimib sẽ tăng nguy cơ cao hơn, nên cần theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân nghi ngờ bệnh cơ hoặc có nồng độ Creatin Kinase (CK) cao.
Nên thực hiện xét nghiệm chức năng gan sau 3 tháng điều trị do nguy cơ tăng transaminase.
Nếu creatine kinase (CK) cao gấp 5 lần bình thường thì không nên dùng thuốc điều trị.
Ngưng dùng thuốc nếu gặp phải phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hội chứng dress.
Không sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân uống nhiều rượu, có tiền sử bệnh gan.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Lypstaplus 10/10mg cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.2 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo, nếu gặp phải trường hợp quá liều cần sử dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
7.3 Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Lypstaplus 10/10mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Thuốc Rosuvastatin STELLA 20mg là sản phẩm của Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, được chỉ định trong điều trị rối loạn lipid máu kết hợp với điều chỉnh chế độ ăn. Thành phần gồm Rosuvastatin hàm lượng 20mg, đóng gói hộp 30 viên.
Thuốc Rostor 20mg Pymepharco với thành phần gồm Rosuvastatin hàm lượng 20mg, chỉ định trong điều trị bệnh lý tăng cholesterol máu. Sản phẩm của công ty Cổ phần Pymepharco, đóng gói hộp 28 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Rosuvastatin thuộc nhóm thuốc ức chế HMG-CoA reductase, với cơ chế ngăn chặn enzyme HMG-CoA reductase trong gan chuyển đổi HMG-CoA thành mevalonat, một chất cần thiết cho sự chuyển đổi cholesterol nội sinh. Do đó tăng số lượng thụ thể LDL ở gan, ức chế tổng hợp VLDL làm giảm tổng số hạt VLDL và LDL. Rosuvastatin có tác dụng giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B, triglycerid, tăng HDL-C, chỉ định điều trị tăng cholesterol máu, dự phòng các biến cố tim mạch. [1].
Ezetimib là một nhóm hợp chất hạ lipid mới, ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol tại ruột non, các tế bào đích hoạt chất này nhắm tới là Niemann-Pick C1-Like 1, có vai trò vận chuyển cholesterol từ ruột vào gan, như vậy quá trình ức chế sẽ làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C , apolipoprotein B và triglycerid, đồng thời tăng HDL-C. [2]
9.2 Dược động học
Rosuvastatin có nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 5 giờ khi uống, Sinh khả dụng đạt được khoảng 20%, có tỷ lệ gắn với protein huyết tương khoảng 90%. Được chuyển hoá chính tại gan và có các chất chuyển hóa chính là các chất chuyển hóa N-desmethyl và lacton. Sự đào thải chủ yếu qua phân chiếm 90%, còn lại qua nước tiểu và thời gian bán thải khoảng 19 giờ.
Ezetimib được hấp thu nhanh và liên hợp mạnh với phenolic glucuronid khi sử dụng đường uống, nống độ cao nhất trong huyết tương đạt được trong vòng 1-2 giờ đối với ezetimib-glucuronid và 4-12 giờ đối với ezetimib. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương đều khoảng 90%, và chuyển hoá tại gan thành Ezetimib và ezetimib-glucuronid. Thời gian bán huỷ khoảng 22 giờ, được đào thải qua phân và nước tiểu với tỷ lệ 78% và 11%.
10 Thuốc Lypstaplus 10/10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lypstaplus 10/10mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Lypstaplus 10/10mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Lypstaplus 10/10mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Lypstaplus 10/10mg có sự phối hợp của Rosuvastatin và Ezetimib giúp mang lại hiệu quả cao trong điều trị mỡ máu.
- Dạng phối hợp liều cố định giúp bệnh nhân chỉ cần dùng một viên mỗi ngày, tránh hiện tượng quên liều như khi dùng riêng lẻ.
- Dạng viên nén bao phim giảm ảnh hưởng của dạ dày đến hiệu quả hấp thu và dễ dàng sử dụng bằng đường uống.
13 Nhược điểm
- Có thể gặp nhiều tác dụng phụ khi sử dụng.
- Không dùng cho trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú.
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Christopher I Carswell và cộng sự (ngày đăng năm 2002) Rosuvastatin. Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2025
- ^ Tác giả Omeed Sizar; Ali Nassereddin; Raja Talati. (ngày đăng 28 tháng 8 năm 2023) Ezetimibe. Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2025