Lupiparin
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Shenzhen Techdow Pharmaceutical, Shenzhen Techdow Pharmaceutical Co.,Ltd |
Công ty đăng ký | Shenzhen Techdow Pharmaceutical Co.,Ltd |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 bơm tiêm 0,4ml |
Hoạt chất | Enoxaparin Natri |
Xuất xứ | Trung Quốc |
Mã sản phẩm | aa1003 |
Chuyên mục | Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4807 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lupiparin được sử dụng để chống máu. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Lupiparin trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi bơm tiêm Lupiparin 40mg/0,4ml có chứa các thành phần gồm:
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lupiparin
2.1 Tác dụng của thuốc Lupiparin
Enoxaparin là một chất có khả năng chống đông máu và thuộc nhóm các Heparin có khối lượng phân tử thấp. Do đó Enoxaparin được sử dụng để dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu có thể gây thuyên tắc phổi. Thuốc cũng được dùng để ngăn ngừa biến chứng ở mạch máu của người bị đau tim hoặc đau thắt ngực.
2.2 Chỉ định của thuốc Lupiparin
Ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch, đặc biệt là sau khi tiến hành một số loại phẫu thuật hoặc ở người nằm liệt giường do bệnh.
Phòng ngừa đông máu ngoài cơ thể khi bệnh nhân phải lọc máu.
Phá hủy các huyết khối đã có ở tĩnh mạch sâu.
Kết hợp với Acetylsalicylic điều trị hội chứng mạch vành cấp và nhồi máu cơ tim không có sóng Q.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất:Thuốc Lovenox 60mg/0.6ml: Tác dụng - chỉ định, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lupiparin
3.1 Liều dùng thuốc Lupiparin
Ngăn ngừa hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch: Căn cứ vào nguy cơ hình thành huyết khối của bệnh nhân, bác sẽ điều chỉnh liều dùng phù hợp. Thường với nguy cơ cao sẽ dùng liều là 40mg/lần/ngày, và với nguy cơ trung bình là 20mg/lần/ngày.
Liều dùng để dự phòng có thể tăng lên nếu nguy cơ hình thành huyết khối tăng do loại hình phẫu thuật hoặc do đáp ứng của bệnh nhân. Thời gian dùng thuốc thường từ 7-10 ngày hoặc kéo dài hơn cho đến khi hết nguy cơ hình thành huyết khối và người bệnh có khả năng đi lại được.
Phòng ngừa đông máu ngoài cơ thể ở bệnh nhân phải lọc máu: Tiêm vào đường động mạch của hệ thống lọc máu liều 1mg/kg khi bắt đầu lọc máu. Liều này có tác dụng đủ cho một quá trình lọc máu diễn ra trong vòng 4 giờ. Trong quá trình lọc máu nếu thấy xuất hiện dấu hiệu của đông máu (vòng Fibrin) thì phải dùng tiêm thêm Lupiparin từ 0,5-1mg/kg.
Phá hủy huyết khối đã có ở tĩnh mạch sâu: Sử dụng liều 1,5mg/kg, tiêm dưới da mỗi ngày 1 lần. Thời gian dùng thuốc ít nhất là 5 ngày và kéo dài cho đến khi người bệnh có thể dùng các thuốc chống đông máu dạng uống.
Kết hợp với Acetylsalicylic điều trị hội chứng mạch vành cấp và nhồi máu cơ tim không có sóng Q: Dùng Lupiparin với liều là 1mg/kg, mỗi liều cách nhau 12 giờ. Việc điều trị thường diễn ra trong 2-8 ngày, cho đến khi tình trạng của bệnh nhân ổn định. Các đối tượng bệnh nhân này nên kết hợp sử dụng thuốc với 100-325mg/ngày Aspirin theo đường uống.
Đối với người già và người bị suy thận thì không cần thay đổi liều khi dùng phác đồ dự phòng. Tuy nhiên cần theo dõi hoạt tính kháng huyết khối và điều chỉnh liều khi dùng phác đồ điều trị.
3.2 Cách dùng thuốc Lupiparin hiệu quả
Thuốc Lupiparin được dùng để tiêm dưới da, tùy thuộc vào loại phẫu thuật mà liều đầu tiên nên được tiêm 2 giờ hoặc 12 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật.
Dung dịch thuốc tiêm Lupiparin là một dung dịch vô khuẩn, trong suốt không màu hoặc vàng nhạt. Trước khi tiến hành tiêm thuốc, phải dùng mắt thường kiểm tra và phát hiện sự biến đổi màu hoặc các tiểu phân lạ có thể nhìn thấy được.
Việc tiêm thuốc phải được tiến hành bởi nhân viên y tế có chuyên môn, trừ trường hợp bệnh nhân được chỉ định và đã được tập huấn tiêm dưới da.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng với hoạt chất của thuốc, Lupiparin hay các dẫn chất Lupiparin khối lượng phân tử thấp khác.
Người bị rối loạn đông máu nặng.
Người từng bị giảm tiểu cầu do sử dụng Enoxaparin hoặc thuốc có chứa các loại Heparin khác.
Người có nguy cơ bị chảy máu khó kiểm soát, xuất huyết do loét dạ dày.
Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn, trừ trường hợp thay van tim cơ học.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Lovenox 2.000UI/0.02ml: thành phần, công dụng-chỉ định
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của Lupiparin có thể xuất hiện ở mức độ nhẹ như: chóng mặt, đau đầu, chảy máu cam, chảy máu âm đạo....
Ít khi có các biến chứng ở mức độ nặng như: Giảm tiểu cầu, nguy cơ loãng xương, tăng nồng độ một số enzym trong máu.
Ngoài ra khi sử dụng đồng thời Lupiparin với các thuốc gây tê tủy sống hoặc ngoài màng cứng có thể xảy ra tụ máu ở ống thần kinh. Từ đó có thể dẫn đến tổn thương ống thần kinh ở các mức độ khác nhau như tê liệt dài hạn hoặc suốt đời đã được ghi nhận. Biến chứng này cũng có thể gặp khi dùng Lupiparin trong chọc dò tủy sống.
Trường hợp gặp phải các tác dụng phụ trong quá trình dùng Lupiparin hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế để xử lý kịp thời.
6 Tương tác
Lupiaparin có thể xảy ra tương tác với Aspirin ở liều giảm đau hạ sốt, các thuốc NSAIDs, Dextran 40 dùng theo đường tiêm truyền. Các tương tác này có thể dẫn tới tăng nguy cơ bị xuất huyết không kiểm soát được ở người bệnh.
Thận trọng khi kết hợp thuốc với các thuốc làm tan huyết khối, thuốc chống kết tập tiểu cầu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không được dùng Lupiparin theo đường tiêm bắp.
Lupiparin chỉ được sử dụng khi có sự giám sát y tế, đặc biệt với người cân nặng dưới 40kg hoặc trên 100kg, phải theo dõi chặt chẽ để điều chỉnh liều kịp thời, tránh để quá liều.
Người dùng nên xét nghiệm số lượng tiểu cầu trước và thường xuyên trong quá trình dùng thuốc để điều trị. Nếu xuất hiện tình trạng tiểu cầu giảm xuống còn 30-50% so với bình thường thì dừng điều trị bằng thuốc.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không khuyến khích dùng Lupiparin cho trẻ em, phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Thận trọng khi dùng thuốc cho người có chức năng thận và gan bị suy giảm, loét đường tiêu hóa hoặc có các nguy cơ dẫn đến xuất huyết.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín và ở nơi khô ráo trong nhiệt độ phòng (dưới 30°C). Đề thuốc ở nơi tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuấ
Nhà sản xuất: Công ty Shenzhen Techdow Pharmaceutical Co.,Ltd – Trung Quốc.
Đóng gói: Mỗi hộp gồm 2 bơm tiêm, mỗi bơm tiêm chứa 0,4ml dung dịch thuốc tiêm.
9 Thuốc Lupiparin giá bao nhiêu?
Thuốc Lupiparin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lupiparin mua ở đâu?
Thuốc Lupiparin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lupiparin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 1 hình ảnh