Lucimod 40mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Lucius Pharmaceutical, Lucius Pharmaceuticals |
Công ty đăng ký | Lucius Pharmaceuticals |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Mobocertinib |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Lào |
Mã sản phẩm | thom370 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 88 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên uống Lucimod 40mg chứa các thành phần gồm:
- Hoạt chất Moboceritinib với hàm lượng 40mg
Dạng bào chế: Viên nang.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lucimod 40mg
Thuốc Lucimod 40mg có tác dụng trong việc điều trị ung thư phổi chỉ định trên các đối tượng bệnh nhân trưởng thành đang bị ung thư phổi không có tế bào nhỏ đang có sự tiến triển cục bộ hay di căn có sự đột biến chèn EGFR exon 20. [1]
==>> Xem thêm thuốc có tác dụng tương tự: Thuốc Gemzar 200mg - thuốc điều trị ung thư phổi, ung thư vú di căn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lucimod 40mg
3.1 Liều dùng
Thuốc Lucimod 40mg được khuyến cáo dùng với liều dùng là 160mg cho mỗi lần, nhày sử dụng thuốc 1 lần.
3.2 Cách dùng
Thời điểm sử dụng mỗi ngày nên được lặp lại đều đặn trong một khung giờ.
Sử dụng thuốc sau khi ăn hoặc trong khi ăn đều có thể được.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc với các đối tượng đang bị dị ứng hay cso mẫn cảm với hoạt chất nào có trong viên uống.
Không sử dụng sản phẩm với các thuốc có tác dụng ức chế mạnh enzym chuyển hóa Cyp3A.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Tagrix 80 - điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, ban trên da, nôn, chán ăn, mệt mỏi cơ thể, đau xương khớp,…[2]
Ít gặp: kéo dài khoảng QT,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc có tác dụng ức chế Cyp3A, nước ép bưởi | Tăng nồng độ của mobocertinib trong máu |
Chất cảm ứng enzym Cy3A | Giảm nhanh nồng độ mobocertinib trong máu, không đạt được nồng độ điều trị. |
Thuốc gây kéo dài khoảng QT | Kéo dài khoảng QT trên người sử dụng. |
Digoxin, Sulfasalazine, rosuvastatin | Tăng nguy cơ độc tính do tăng nồng độ Digoxin, sulfasalazine, rosuvastatin trong máu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi và kiểm tra tình trạng ngươgi bệnh trước và trong khi sử dụng thuốc, ngừng ngay sử dụng thuốc nếu người bệnh có dấu hiệu bị rối loạn nhịp gây ảnh hưởng đến tính mạng.
Nguy cơ mắc vấn đề về viêm phổi kẽ, khó thở đã được thấy trên lâm sàng, ngưng dùng thuốc nếu bệnh nhân có dấu hiệu viêm phổi.
Đánh giá lại chức năng trên tim mạch trước khi sử dụng thuốc do các nguy cơ suy tim nặng, tử vong có thể xảy ra.
Tuân thủ liều bác sĩ đã cân nhắc, báo ngay lại các bác sĩ chuyên môn đang theo dõi nếu có các biểu hiện khó chịu khi sử dụng thuốc trong điều trị.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không khuyến cáo sử dụng với đối tượng mang thai do nguy cơ quái thai đã được thấy trên thử nghiệm ở động vật.
Không dùng thuốc nếu mẹ đang cho trẻ bú, do các nguy cơ có hại có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, ngừng cho trẻ bú nếu mẹ thực sự cần dùng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thuốc được sử dụng dưới sự kiểm soát của các nhân viên y tế, các vấn đề về quá lượng dùng chưa có báo cáo.
Các phương pháp xử trí triệu chứng có thể được áp dụng trong trường hợp này.
7.4 Bảo quản
Thuốc được để trong nơi khô, không ẩm.
Nhiệt độ trong phòng là dưới 30 độ.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Gemzar 200mg có thành phần hoạt chất Gemcitabine và hàm lượng 200mg có tác dụng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, khối u vú di căn, ung thư bàng quang, ung thư tụy. Thuốc được sản xuất ở dạng tiêm truyền tại Eli Lilly & Company, Mỹ và đang được bán với giá 850,000 đồng 1 lọ.
Thuốc Tagrisso 80mg có hoạt chất Osimertinib và hàm lượng 80mg sử dụng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ đột biến exon 21 L858R. Thuốc được sản xuất tại Osimertinib, Thụy Điển, giá thành của mỗi hộp thuốc đang được cập nhật.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Mobocertinib là một hoạt chất có tác dụng trong ức chế kinase bằng cách sử dụng qua đường uống. Hoạt chất sau khi vào cơ thể sẽ được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính và cho tác dụng ức chế hoạt động của EGFR và kinase B-lymphoid tyrosine kinase. Trong một số thử nghiệm tahasy được, hoạt chất ức chế sự tăng sinh của các tế bào chịu tác động của thể đột biến chèn EGFR exon 20 . [3]
9.2 Dược động học
Hấp thu: hoạt chất hấp thu nhanh khi sử dụng qua đường uống và có Sinh khả dụng vào khoảng 37%.
Phân bố: Mobocertinib phân bố đến các mô và đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 4 giờ sử dụng.
Mobocertinib chuyển hóa qua gan nhờ enzym CytP450 3A và thải trừ ra ngoài qua nước tiểu là chủ yếu, lượng nhỏ khác sẽ qua phân.
10 Thuốc Lucimod 40mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lucimod 40mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Lucimod 40mg mua ở đâu?
Thuốc Lucimod 40mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lucimod 40mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Lucimod 40mg được nghiên cứu và đạt được các yêu cầu về bằng chứng trên lâm sàng trước khi đưa ra thị trường.
- Hoạt chất Mobocertinib được Cục Quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa KỲ phê duyệt trong điều trị bệnh lý về ung thư phổi không có tế bào nhỏ.
- Dạng thuốc được sử dụng là viên nang dễ uống, thuận tiện sử dụng mà không cần các thủ thuật tiêm truyền.
13 Nhược điểm
- Thuốc Lucimod 40mg có thể gây ra các ảnh hưởng bất lợi không mong muốn trên người sử dụng.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Jose M Pacheco, Mobocertinib: A Potential Treatment for NSCLC with EGFR Exon 20 Insertions, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024
- ^ Elizabeth S. Duke, Liza Stapleford và cộng sự (Đăng ngày 1 tháng 2 năm 2023), FDA Approval Summary: Mobocertinib for Metastatic Non–Small Cell Lung Cancer with EGFR Exon 20 Insertion Mutations, Aacrjournals.org. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2023
- ^ Michael J. Hanley, D. Ross Camidge và cộng sự (Đăng ngày 21 tháng 3 năm 2024), Mobocertinib: Mechanism of action, clinical, and translational science, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2024.