Lovenox 60 mg/0.6 ml
Mã: M5529 |
https://trungtamthuoc.com/lovenox-60mg06ml Liên hệ1đ₫ |
Hoạt chất: Enoxaparin |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc chống đông máu |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Lovenox 60 mg/0.6 ml là Thuốc gì ? Thành phần thuốc Lovenox 60 mg/0.6 ml gồm những gì ? Cách sử dụng thuốc Lovenox 60 mg/0.6 ml như thế nào ? Giá sản phẩm Lovenox 60 mg/0.6 ml là bao nhiêu ? ............... là những câu hỏi khách hàng hay gửi mail đến trungtamthuoc.
Bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu thuốc Lovenox 60 mg/0.6 ml để giúp quý khách hàng giải đáp những câu hỏi trên.
1 THÀNH PHẦN
Enoxaparin hàm lượng 60mg
Tá dược vừa đủ ống tiêm 0.6 ml.
2 TÁC DỤNG CỦA THUỐC
Enoxaparin là một hợp chất thuộc nhóm heparin dùng để chống đông máu, Enoxaparin sẽ làm giảm sự hoạt động của các protein gây đông máu, giúp máu lưu thông dễ dàng, ngăn ngừa và phá tan các cục máu đông giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim, ngăn ngừa và giảm khả năng đông máu vùng bụng, khớp sau phẫu thuật.
3 CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Dự phòng thuyên tắc khối tĩnh mạch ở bệnh nhân nội, ngoại khoa.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, có hay không có thuyên tắc phổi.
Đối với các bệnh nhân cần chạy thận nhân tạo giúp ngăn ngừa đông máu ngoài cơ thể.
Khi dùng kết hợp với aspirin giúp điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q.
Ngăn ngừa hình thành các cục máu đông trong tĩnh mạch sâu trong các trường hợp: bệnh nhân bị suy hô hấp, nhiễm trùng hô hấp, suy tim; bệnh nhân phẫu thuật vùng bụng; bệnh nhân phẫu thuật thay khớp háng, khớp gối.
4 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Enoxaparine natrium tiêm là dung dịch trong suốt, vô trùng, màu vàng nhạt. Enoxaparine natrium được sử dụng tiêm dưới da. Không được dùng tiêm bắp. Enoxaparine natrium được sử dụng dưới sự hướng dẫn của BS. Bệnh nhân có thể tự sử dụng nếu BS cho phép và theo dõi, và cần được hướng dẫn kỹ thuật tiêm dưới da.
Trường hợp điều trị các cơn đau thắt ngực bất thường và nhồi máu cơ tim không sóng Q: tiêm 1 mg/kg cân nặng mỗi 12 giờ, đồng thời uống aspirin (100 - 325mg mỗi ngày), điều trị cho đến khi ổn định, ít nhất là 2 ngày, thông thường 2 - 8 ngày.
Trường hợp giúp chống đông máu ngoài cơ thể với bệnh nhân chạy thận nhân tạo: liều dùng cần được bác sĩ tính toán tùy vào tình trạng mỗi bệnh nhân và theo phác đồ chạy thận nhân tạo. Thông thường, tiêm 1 liều 0,5 - 1 mg/kg cân nặng vào động mạch trước khi chạy thận nhân tạo, thời gian tác dụng của liều này thường là 4 giờ. Trường hợp xuất hiện vòng fibrin thì nên dùng thêm 1 liều 0,5 - 1 mg/kg cân nặng, thời gian dùng là trước khi kết thúc.
Trường hợp ngăn ngừa hình thành các cục máu đông trong tĩnh mạch sâu: liều lượng dùng thuốc tùy theo tình trạng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ dùng liều phù hợp, thông thường, với nguy cơ trung bình, tiêm 1 lần/1 ngày liều 20mg, nếu phẫu thuật thì tiêm trước 2 giờ; với nguy cơ cao, tiêm 1 lần/1 ngày liều 40mg, nếu phẫu thuật thì tiêm trước 12 giờ. Thời gian dùng 7-10 ngày hoặc đến khi bệnh nhân cử động được.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu đã hình thành: tiêm liều 1 mg/kg ngày 2 lần.
5 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với enoxaparin natri, heparin hoặc những dẫn chất của nó, kể cả các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
Không dùng thuốc cho người có tiền sử giảm tiểu cầu do enoxaparin hoặc một heparin khác.
Không dùng thuốc cho người bệnh Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp do vi khuẩn.
Không dùng thuốc cho người có nguy cơ chảy máu không kiểm soát được, kể cả các rối loạn chảy máu chính và các tổn thương khu trú, người có nguy cơ xuất huyết não.
Rối loạn đông máu. Đang loét dạ dày- ruột hoặc tổn thương thực thể dễ chảy máu.
Suy thận nặng; tăng huyết áp không kiểm soát được.
6 THẬN TRỌNG
Bệnh lý võng mạc do tiểu đường, gây tê tuỷ sống/ ngoài màng cứng.
Cần theo dõi chặt chẽ lượng tiểu cầu trong thời gian dùng thuốc.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ nhỏ vì chưa có dữ liệu về an toàn.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị suy gan, suy thận, người có tiền sử đột quỵ do xuất huyết mạch máu não, tăng huyết áp nặng, mới phẫu thuật thần kinh hoặc mổ mắt.
Với phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú, chưa có các nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc, cần cân nhắc thật kĩ và chỉ dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
7 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Quá trình dùng thuốc, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau nhưng thường ít khi xảy ra: xuất huyết, giảm tiểu cầu, nổi mẩn da, hạ men gan, hoại tử da, tụ máu ở vị trí tiêm, kích ứng da.
Ngoài ra, đã có trường hợp tăng aldosterone hoặc tăng kali máu đã được báo cáo.
Cần thận trọng trong quá trình dùng thuốc, tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ để tránh gặp phải các tác dụng phụ. Trường hợp gặp phải bất cứ dấu hiệu bất thường nào, hãy thông báo ngay với bác sĩ để được tư vấn và có biện pháp khắc phục.
8 TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên phối hợp: Các chất làm tăng nguy cơ xuất huyết: acid acetylsalicylic (và các dẫn chất) ở liều giảm đau hạ nhiệt, thuốc kháng viêm không steroid (dùng đường toàn thân), ticlopidine, dextran 40.
Thận trọng khi phối hợp: Thuốc chống đông dạng uống, thuốc tan huyết khối, acid acetylsalicylic ở liều chống kết tập tiểu cầu, glucocorticoid.
Dùng các chất kích thích như rượu, bia trong quá trình dùng thuốc cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc và gây các tác dụng không mong muốn.
9 QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 bơm tiêm 0,6 ml
10 NHÀ SẢN XUẤT
Aventis Pharma Specialities - PHÁP
Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào từng cơ sở phân phối thuốc. Khi mua thuốc bạn nên lựa chọn những cơ sở có uy tín để tránh mua phải các sản phẩm thuốc kém chất lượng. Hiện nay, thuốc được bán tại website của Trung tâm thuốc, chúng tôi tư vấn miễn phí, và có hỗ trợ giao hàng toàn quốc.