Lotrial S-200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | US PHARMA USA, Công ty TNHH US Pharma USA. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH US Pharma USA. |
Số đăng ký | VD-22711-15 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 gói x 3g |
Hoạt chất | Cefixim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa8667 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lotrial S-200 được chỉ định để điều trị cho các bệnh nhiễm trùng như: nhiễm trùng hô hấp trên, hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, viêm bàng quang, viêm bể thận không biến chứng. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lotrial S-200.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi gói thuốc Lotrial S-200 chứa thành phần bao gồm:
- Cefixim (dưới dạng cefixim trihydrat): 200 mg
- Tá dược ( Đường RE, mùi cam bột, Aspartame, Kollidon CL-M, PVP K30, Lactose, magnesi stearat, mùi cam bột.): vừa đủ 1 gói.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lotrial S-200
2.1 Công dụng của thuốc Lotrial S-200
Cefixime là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba mang vinyl và (2Z)-2-(2-amino-1,3-thiazol-4-yl)-2-[(carboxymethoxy)imino]acetamido lần lượt ở vị trí 3 và 7 , của bộ xương cephem. Nó được sử dụng trong điều trị bệnh lậu, viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản và nhiễm trùng đường tiết niệu. Nó có vai trò như một loại thuốc kháng khuẩn và thuốc gây dị ứng.[1]
Cefixime hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành thành tế bào vi khuẩn mà vi khuẩn cần để tồn tại. Bằng cách đó, số lượng vi khuẩn trong cơ thể sẽ giảm đi và hệ thống miễn dịch có thể chống lại nhiễm trùng hoàn toàn.
Cefixime thể hiện hoạt tính tốt đối với Enterobacteriaceae, Haemophilus influenzae và Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng sinh beta-lactamase. Hoạt động cũng cao đối với Streptococcus pneumoniae và liên cầu tan máu beta nhóm A và nhóm B. Staphylococcus aureus, liên cầu trong phân, vi khuẩn kỵ khí và Pseudomonas aeruginosa không nhạy cảm. Hoạt tính chống lại các chủng phân lập nhạy cảm có thể so sánh với cefotaxim và thường vượt trội so với cefuroxim, Cephalexin và Amoxicillin. Thời gian bán thải trung bình trong huyết thanh là 3,8 giờ, nồng độ đỉnh trung bình là 3,7 mg/l. Sự thâm nhập vào dịch mô khá chậm [Tmax 6,7 h) nhưng tỷ lệ thâm nhập cao (132,6%). Bài tiết qua nước tiểu thấp với tỷ lệ phục hồi trong 24 giờ dưới 20%, mặc dù nồng độ đạt được trong nước tiểu vượt quá MIC của hầu hết các mầm bệnh đường tiết niệu phổ biến trong tối đa 24 giờ sau khi dùng thuốc[2].
2.2 Chỉ định thuốc Lotrial S-200
Thuốc Lotrial S-200 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
- Nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu không có biến chứng do các chủng nhạy cảm tạo nên.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Bệnh lậu chưa có biến chứng do khuẩn Neisseria Gonorrhoeae.
- Bệnh thương hàn do Salmonella Typhi, bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.
- Viêm amidan, viêm phổi thể ở nhẹ và vừa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hafixim 100 Kids điều trị viêm họng cho trẻ em
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lotrial S-200
3.1 Liều dùng thuốc Lotrial S-200
Liều sử dụng khuyến cáo với người lớn và trẻ trên 10 tuổi hoặc có cân nặng trên 50kg: Sử dụng từ 1 - 2 gói/ngày, có thể chia 1 - 2 lần/ngày.
Đối với người cao tuổi có thể sử dụng theo liều của người lớn.
3.2 Cách dùng thuốc Lotrial S-200 hiệu quả
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Thời điểm phù hợp nhất để uống đó là uống trước hoặc sau bữa ăn đều được.
Điều trị kéo dài từ 7 đến 14 ngày (tối đa).
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Lotrial S-200 đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Newtop 200 điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu
5 Tác dụng phụ
Bên cạnh những tác dụng mà Lotrial S-200 mang lại trọng quá trình điều trị thì sẽ có một số trường hợp sử dụng thuốc không may gặp tác dụng phụ. Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc bao gồm:
- Phân có nước hoặc có máu, co thắt dạ dày hoặc sốt trong khi điều trị hoặc trong tối đa hai tháng trở lên sau khi ngừng điều trị.
- Phát ban.
- Ngứa.
- Khó thở hoặc khó nuốt.
- Thở khò khè.
- Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi và mắt.
- Đau họng, sốt, ớn lạnh hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác quay trở lại.
- Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy,...
- Ợ nóng hoặc đau dạ dày.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Probenecid | Làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của Cefixim, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc. |
Các thuốc chống đông máu (warfarin,..) | Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng cùng với cefixim. |
Carbamazepin | Làm tăng nguy cơ tác dụng phụ |
Thuốc tránh thai | Giảm hiệu quả của thuốc có chứa Estradiol ( thuốc tránh thai). |
Vắc-xin BCG, vắc-xin thương hàn | Giảm hiệu quả của vắc-xin có nguồn gốc từ vi khuẩn sống. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với penicillin hoặc các loại kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
Trước khi sử dụng hãy bác sĩ biết nếu bạn đang hoặc đang mắc bệnh thận hoặc viêm đại tràng, đang mang thai, cho con bú hoặc có kế hoạch mang thai.
Thận trọng đối với bệnh nhân bị suy thận nặng hay chức năng thận bị giảm.
Nếu bạn quên uống cefixime, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến lịch uống tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều tiếp theo.
Tiếp tục dùng cefixime ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Nếu bạn ngừng dùng cefixime quá sớm hoặc bỏ liều, tình trạng nhiễm trùng của bạn có thể không được điều trị hoàn toàn và vi khuẩn có thể trở nên kháng thuốc kháng sinh.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên động vật không chứng minh nguy cơ đối với thai nhi, nhưng không có nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Nếu bạn đang mang thai, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng thuốc này.
Bà mẹ đang cho con bú: Cefixime có thể được hấp thu vào sữa mẹ. Tham khảo việc sử dụng thuốc này với bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Lotrial S-200 nơi khô mát, thông thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm mắt của các em nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22711-15.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA.
Đóng gói: Hộp 10 gói x 3g.
9 Thuốc Lotrial S-200 giá bao nhiêu?
Thuốc Lotrial S-200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Lotrial S-200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lotrial S-200 mua ở đâu?
Thuốc Lotrial S-200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lotrial S-200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
Cefixime có hoạt tính kém đối với các vi khuẩn Gram dương, nhưng lại có hoạt tính (MIC90 nhỏ hơn 2 mg/l) đối với hầu hết các mầm bệnh Gram âm được thử nghiệm (ngoại trừ Pseudomonas aeruginosa), và đặc biệt là đối với Klebsiella pneumoniae và các thành viên của nhóm Protease. Sử dụng cefixim có vẻ thích hợp hơn trong nhiễm trùng bệnh viện hơn là nhiễm trùng tiết niệu tại nhà.[3]
Cefixime được thử nghiệm trong điều trị trẻ em bị sốt thương hàn nuôi cấy dương tính có công dụng tốt hơn so với chloramphenicol[4].
Lotrial S-200 được bào chế dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống, kết hợp với bột hương cam sẽ làm cho trẻ nhỏ dễ uống hơn.
Giá bán của thuốc Lotrial S-200 ở mức trung bình so với các thuốc cùng nhóm khác, có thể dễ tìm mua tại nhiều nhà thuốc trên cả nước.
12 Nhược điểm
Gặp một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc.
Chỉ được sử dụng khi có đơn của bác sĩ kê.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Pubchem, Cefixime, Pubchem. Truy cập ngày 30 tháng 04 năm 2023
- ^ Tác giả J W Stone và cộng sự ( Đăng tháng 2 năm 1989), Cefixime, in-vitro activity, pharmacokinetics and tissue penetration, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 04 năm 2023
- ^ Tác giả JM Hamilton-Miller và W Brumfitt, Comparative in vitro activity of cefixime, cefaclor and loracarbef against urinary pathogens, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 04 năm 2023
- ^ Tác giả MW Rabbani và cộng sự (Đăng tháng 6 năm 1998) , A comparative study of cefixime and chloramphenicol in children with typhoid fever, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 04 năm 2023