1 / 19
losarplus ltf 1 G2805

Losarplus LTF 100mg/12,5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuLa Terre France, Công ty TNHH MTV Dược phẩm LA TERRE FRANCE
Công ty đăng kýCông ty TNHH MTV Dược phẩm LA TERRE FRANCE
Số đăng ký893110401325
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtHydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Losartan, Manitol
Tá dượcTalc, Magnesi stearat, Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Macrogol (PEG), Sodium Croscarmellose, titanium dioxid
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq623
Chuyên mục Thuốc Tăng Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Viên nén bao phim Losarplus LTF chứa các dược chất chính bao gồm: Losartan Kali với hàm lượng 100 mg và Hydroclorothiazid 12,5 mg.

Tá dược như Mannitol, HPC-L type, Avicel M112, natri croscarmellose, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, PEG 6000, Talc, Titan dioxid. Mỗi viên chứa lượng tá dược vừa đủ cho một viên nén hoàn chỉnh.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Losarplus LTF 100mg/12,5mg

Losarplus LTF 100mg/12,5mg được sử dụng chủ yếu để điều trị tình trạng tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát hiệu quả bằng Losartan hoặc Hydroclorothiazid đơn trị liệu. Việc phối hợp hai thành phần này giúp phát huy tác dụng cộng hưởng, kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng đủ với từng thành phần đơn lẻ.

Thuốc Losarplus LTF kết hợp Losartan và Hydroclorothiazid kiểm soát huyết áp
Thuốc Losarplus LTF kết hợp Losartan và Hydroclorothiazid kiểm soát huyết áp

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Covance 50mg điều trị tăng huyết áp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Losarplus LTF 100mg/12,5mg

3.1 Liều dùng

Người lớn tăng huyết áp: Chỉ sử dụng Losarplus LTF khi bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp bằng đơn trị liệu Losartan hoặc Hydroclorothiazid.

Khởi đầu và duy trì: Có thể điều chỉnh liều từng thành phần riêng lẻ trước khi chuyển sang dạng phối hợp. Liều duy trì thường là 1 viên/ngày với hàm lượng Losartan kali/Hydroclorothiazid 50 mg/12,5 mg.

Đối với bệnh nhân không đáp ứng đủ, có thể tăng lên liều Losartan kali/Hydroclorothiazid 100 mg/25 mg (1 viên/ngày), tối đa 1 viên/ngày loại này.

Losarplus LTF 100 mg/12,5 mg phù hợp cho những trường hợp cần bổ sung kiểm soát huyết áp với 100 mg Losartan kali, nhưng cần phối hợp hàm lượng Hydroclorothiazid 12,5 mg.

Liều trên các đối tượng đặc biệt:

  • Suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin 30–50 ml/phút): Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút) và bệnh nhân lọc máu: Không sử dụng.
  • Suy gan nặng: Chống chỉ định sử dụng.
  • Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Trẻ em, thanh thiếu niên (<18 tuổi): Không nên dùng, độ an toàn và hiệu quả chưa xác lập.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với Losartan, các dẫn chất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Hạ kali máu kháng trị, tăng calci máu.

Suy gan nặng, ứ mật, tắc nghẽn ống mật.

Hạ natri máu mạn tính.

Tăng acid uric máu (bệnh gút).

Phụ nữ có thai từ tháng thứ ba trở đi.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).

Chứng vô niệu.

Dùng đồng thời với thuốc có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60 ml/phút/1,73 m²).

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Relizar 25mg điều trị tăng huyết áp

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn ghi nhận trên lâm sàng và thực tiễn khi sử dụng Losarplus LTF và các thành phần đơn lẻ bao gồm:

Thường gặp nhất là chóng mặt.

Các phản ứng khác có thể xuất hiện như viêm gan, tăng kali máu, tăng ALT, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp, đau ngực, nhịp tim nhanh, rối loạn tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy), rối loạn thần kinh (mất ngủ, đau đầu, rối loạn giấc ngủ), đau cơ, viêm khớp, suy nhược, phù mặt, rối loạn tiết niệu, giảm ham muốn tình dục, phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, vàng da, hội chứng suy hô hấp cấp tính, viêm thận, rối loạn chức năng thận, lupus ban đỏ…

Một số trường hợp hiếm có thể gặp như phản ứng phản vệ, phù mạch, tiêu cơ vân, mất bạch cầu hạt, viêm mạch máu, tăng nguy cơ ung thư da không hắc tố khi dùng kéo dài Hydroclorothiazid liều cao.

Bệnh nhân nên thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

6 Tương tác

Dùng cùng thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali có thể làm tăng kali huyết thanh.

RifampicinFluconazole có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính.

Dùng cùng lithi làm tăng nồng độ và độc tính của lithi, cần theo dõi sát.

Kết hợp với NSAID (bao gồm cả COX-2, Acid Acetylsalicylic liều cao) có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Sử dụng đồng thời với các thuốc hạ huyết áp khác, thuốc trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, Baclofen, amifostin có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.

Nước ép Bưởi có thể làm giảm hiệu quả điều trị Losartan, do đó nên tránh dùng.

Hydroclorothiazid khi dùng cùng rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện hoặc thuốc chống trầm cảm có thể gây hạ huyết áp thế đứng.

Có thể giảm đáp ứng với các amin làm tăng huyết áp, tăng nguy cơ rối loạn điện giải nếu dùng cùng corticosteroid, ACTH.

Có thể làm tăng nồng độ glycosid digitalis trong huyết thanh, tăng nguy cơ loạn nhịp.

Tương tác với các thuốc điều trị gút, thuốc kháng cholinergic, thuốc cản quang chứa iod, Amphotericin B, thuốc nhuận tràng hoặc glycyrrhizin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu.

Không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác do chưa có nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử phù mạch, suy thận, suy gan, giảm thể tích tuần hoàn hoặc mất cân bằng điện giải.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng, hen phế quản hoặc Lupus ban đỏ hệ thống.

Theo dõi nồng độ kali máu, điện giải, chức năng thận trong quá trình điều trị.

Không khuyến cáo dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren trừ khi cần thiết và dưới giám sát y tế.

Hạn chế tối đa tiếp xúc ánh sáng mặt trời, tia UV nếu dùng kéo dài Hydroclorothiazid do tăng nguy cơ ung thư da không hắc tố.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ.

Không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú, nếu bắt buộc phải dùng thì liều nên càng thấp càng tốt.

7.3 Xử trí khi quá liều

Nếu uống nhầm quá liều, cần ngưng thuốc và điều trị triệu chứng, hỗ trợ nâng tổng trạng và điều chỉnh rối loạn nước điện giải.

Losartan quá liều có thể gây hạ huyết áp và tim đập nhanh hoặc chậm. Không thể loại bỏ Losartan hoặc chất chuyển hóa hoạt tính bằng thẩm phân máu.

Hydroclorothiazid quá liều chủ yếu gây rối loạn điện giải và mất nước, đặc biệt là hạ kali, hạ natri máu.

7.4 Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Giữ thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm Losarplus LTF 100mg/12,5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sản phẩm Agilosart 100 do Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm sản xuất có chứa thành phần Losartan, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp cho người lớn. Thuốc thường được sử dụng để kiểm soát huyết áp ở những trường hợp tăng huyết áp nguyên phát hoặc khi cần bổ sung liệu pháp cho bệnh nhân chưa đáp ứng đủ với các phương pháp điều trị khác.

Usarlosartan 50mg là thuốc chứa hoạt chất Losartan, do Công ty cổ phần Dược phẩm Phong Phú - Chi nhánh nhà máy Usarichpharm sản xuất, được sử dụng trong quản lý tăng huyết áp ở người lớn.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Viên phối hợp Losarplus LTF giúp kiểm soát huyết áp tốt hơn nhờ sự cộng lực giữa hai thành phần. Hydroclorothiazid có tác dụng lợi tiểu, làm tăng hoạt tính renin huyết tương, tăng tiết aldosteron, dẫn đến giảm kali máu và tăng nồng độ angiotensin II. Losartan ngăn chặn tác động sinh lý của angiotensin II bằng cách ức chế chọn lọc thụ thể AT1, đồng thời thông qua việc giảm hoạt tính aldosteron có thể hạn chế mất kali do thuốc lợi tiểu. Khi phối hợp, Losartan còn có tác dụng làm giảm tăng acid uric máu do thiazid gây ra. Thuốc duy trì tác dụng hạ huyết áp suốt 24 giờ, có hiệu quả ở mọi đối tượng, bất kể tuổi tác, giới tính hay chủng tộc. Losartan không ức chế men chuyển, cũng không làm tăng các tác dụng không mong muốn trung gian bradykinin, và không ảnh hưởng lên các kênh ion tim mạch khác. Tăng huyết áp được kiểm soát bền vững sau mỗi liều, hiệu quả giảm rõ rệt mà không gây tăng nhịp tim hoặc hồi phục huyết áp đột ngột khi ngừng thuốc.

9.2 Dược động học

Hấp thu: Losartan hấp thu tốt, chuyển hóa lần đầu qua gan tạo chất chuyển hóa acid carboxylic có hoạt tính. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 33%. Nồng độ đỉnh Losartan đạt sau 1 giờ, chuyển hóa sau 3–4 giờ, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố: Losartan và chất chuyển hóa gắn mạnh vào protein huyết tương (>99%), chủ yếu là Albumin. Thể tích phân bố của Losartan là 34 lít, chất chuyển hóa là 12 lít. Losartan khó qua hàng rào máu não. Hydroclorothiazid đi qua nhau thai, bài tiết qua sữa mẹ, không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Khoảng 14% liều dùng Losartan được chuyển hóa thành chất hoạt tính. Ngoài chất này, còn có các chuyển hóa không hoạt tính, chủ yếu do hydroxyl hóa chuỗi nhánh butyl và glucuronid hóa.

Thải trừ: Losartan có độ thanh thải toàn phần là 600 ml/phút, chất chuyển hóa là 50 ml/phút. Độ thanh thải qua thận lần lượt là 74 ml/phút và 26 ml/phút. Sau khi uống, khoảng 4% liều thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu, 6% qua dạng chất chuyển hóa hoạt tính. Sau liều 100 mg/ngày, thuốc không tích lũy đáng kể trong huyết tương. Đào thải chủ yếu qua mật và nước tiểu. Khoảng 35% thải qua nước tiểu, 58% qua phân.

Hydroclorothiazid không chuyển hóa, thải trừ nhanh qua thận, thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 5,6–14,8 giờ, ít nhất 61% liều được thải qua nước tiểu sau 24 giờ.

10 Thuốc Losarplus LTF 100mg/12,5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Losarplus LTF 100mg/12,5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Losarplus LTF 100mg/12,5mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê thuốc Losarplus LTF để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả kiểm soát huyết áp được tăng cường nhờ phối hợp hai hoạt chất với cơ chế tác động bổ sung, phù hợp cho các trường hợp không đáp ứng đủ với đơn trị liệu.
  • Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, liều dùng linh hoạt, phù hợp cho nhiều đối tượng kể cả người cao tuổi mà không cần chỉnh liều.
  • Tác dụng hạ huyết áp ổn định suốt 24 giờ, giảm được tình trạng tăng acid uric do lợi tiểu, và kiểm soát tốt cả ở nhóm bệnh nhân có các mức độ tăng huyết áp khác nhau.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn liên quan đến cả hai thành phần, bao gồm rối loạn điện giải, tăng kali máu hoặc giảm natri, và các phản ứng quá mẫn.
  • Không sử dụng được cho phụ nữ có thai, cho con bú, người suy thận nặng, suy gan nặng và trẻ em dưới 18 tuổi, hạn chế đối tượng sử dụng.

Tổng 19 hình ảnh

losarplus ltf 1 G2805
losarplus ltf 1 G2805
losarplus ltf 2 N5543
losarplus ltf 2 N5543
losarplus ltf 3 L4555
losarplus ltf 3 L4555
losarplus ltf 4 S7202
losarplus ltf 4 S7202
losarplus ltf 5 D1838
losarplus ltf 5 D1838
losarplus ltf 6 J4665
losarplus ltf 6 J4665
losarplus ltf 7 U8478
losarplus ltf 7 U8478
losarplus ltf 8 N5730
losarplus ltf 8 N5730
losarplus ltf 9 U8466
losarplus ltf 9 U8466
losarplus ltf 10 E1103
losarplus ltf 10 E1103
losarplus ltf 11 L4740
losarplus ltf 11 L4740
losarplus ltf 12 S7476
losarplus ltf 12 S7476
losarplus ltf 13 H2280
losarplus ltf 13 H2280
losarplus ltf 14 N5826
losarplus ltf 14 N5826
losarplus ltf 15 U8553
losarplus ltf 15 U8553
losarplus ltf 16 F2200
losarplus ltf 16 F2200
losarplus ltf 17 T8651
losarplus ltf 17 T8651
losarplus ltf 18 E1387
losarplus ltf 18 E1387
losarplus ltf 19 K4024
losarplus ltf 19 K4024

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc có sẵn không vậy?

    Bởi: Thủy vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • thuốc có sẵn không vậy?

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Losarplus LTF 100mg/12,5mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Losarplus LTF 100mg/12,5mg
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789