Lopran
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Brawn Laboratories, Brawn Laboratories Ltd |
Công ty đăng ký | Brawn Laboratories Ltd |
Số đăng ký | VN-18689-15 |
Dạng bào chế | viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ × 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Loperamide |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | me245 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên Lopan 2mg chứa:
Loperamid hydroclorid 2mg
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lopran 2mg
Thuốc Lopran được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Dự phòng hoặc điều trị tình trạng tiêu chảy cấp gây mất nước, điện giải.[1]
- Thuốc hàng 2 trong điều trị tiêu chảy cấp không biến chứng ở người lớn.
- Giảm lượng phân xuống hồi tràng hoặc đại tràng để thuận lợi cho thủ thuật mở thông.
==>> Tham khảo thêm thuốc có cùng tác dụng: Thuốc Cadiramid điều trị tình trạng tiêu chảy kết hợp với bù nước, điện giải.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lopran
3.1 Liều dùng
Liều dùng có sự khác nhau ở người lớn và trẻ em và trẻ em chỉ dùng khi thật sự cần thiết:
Đối với người lớn | Trường hợp tiêu chảy cấp tính: Liều thông thường 6 – 8mg/ngày. Liều tối đa 16mg/ngày. Trường hợp tiêu chảy mạn: Liều duy trì 4 – 8mg/ngày, chia thành 2 lần uống trong ngày. Liều tối đa 16mg/ngày. |
Trẻ em 6 – 8 tuổi | Uống 2mg uống 2 lần/ngày. |
Trẻ em 8 – 12 tuổi | Uống 2mg uống 3 lần/ngày. |
3.2 Cách dùng
Viên nang dùng uống trực tiếp với lượng nước vừa đủ. Không nên bóc vỏ nang hay nhai thuốc khi uống.
4 Chống chỉ định
Đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người cao tuổi.
Bệnh nhân bị viêm đại tràng kết màng giả do kháng sinh.
Đau bụng do trướng bụng.
Viêm ruột,lỵ cấp tính.
Tổn thương gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Bermoric - chặn đứng tiêu chảy : chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Thường gặp các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp triệu chứng mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, nôn.
Hiếm gặp triệu chứng tắc ruột, dị ứng.
6 Tương tác
Tăng độc tính | Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, phenothiazine, thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamide. |
Quinidine, ritonavir là các chất ức chế P – glycoprotein | làm tăng nồng độ loperamide lên 2 – 3 lần. |
Ketoconazole, itraconazole | làm tăng nồng độ của loperamide và chất chuyển hóa khi dùng cùng với các thuốc này. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Những đối tượng suy giảm chức năng gan, viêm loét đại tràng hạn chế dùng thuốc, nếu cần thiết thì nên theo dõi thận trọng.
Sau khi uống thuốc trong 48 giờ, nếu không có hiệu quả thì ngưng điều trị.
Trong quá trình dùng thuốc nên theo dõi lượng phân, nhu động ruột, nhiệt độ cơ thể.
Không sử dụng thuốc có dấu hiệu mốc, nang bị chảy, hết hạn sử dụng.
Thuốc không có tác dụng bù nước và điện giải nên cần bổ sung từ bên ngoài.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Báo cáo an toàn khi sử dụng thuốc chưa có ở phụ nữ mang thai nên không dùng cho đối tượng này.
Phụ nữ đang cho con bú nên ngưng cho bú khi dùng thuốc vì có thể qua sữa mẹ dù rất ít.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều như suy hô hấp, táo bón, co cứng bụng…
Xử trí bằng biện pháp hỗ trợ như rửa dạ dày, uống than hoạt.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Loperamide Hexal 2 mg sản xuất bởi công ty Salutas Pharma GmbH, thành phần chứa loperamid hàm lượng 2mg tương tự thuốc Lopran, có thể dùng thay thế khi hết hàng. Đóng gói 15 viên/hộp.
Loperamide SPM 2mg (ODT) sản phẩm của công ty Cổ phần S.P.M với thành phần tương tự Lopran, dùng điều trị tiêu chảy cấp. Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Loperamide là thuốc chống tiêu chảy, điều trị tình trạng tiêu chảy cấp nguy cơ mất nước và điện giải hoặc tiêu chảy không rõ nguyên nhân. Cơ chế của thuốc là làm giảm nhu động ruột do gắn với các thụ thể tại thành ruột gây tác động lên hệ thần kinh trung ương.[2].
Như vậy loperamide giảm nhu động, tăng trương lực cơ thắt hậu môn, giảm tiết dịch tiêu hoá. Tạo điều kiện cho sự tái hấp thu nước và điện giải khi bị tiêu chảy cấp
9.2 Dược động học
Hấp thu | khoảng 40% liều uống loperamide được hấp thu qua đường tiêu hóa. |
Phân bố | phân bố khắp nơi trong cơ thể. Tỷ lệ gắn kết với protein khoảng 97%. |
Chuyển hóa | chuyển hóa ở gan thành dạng không còn hoạt tính. |
Thải trừ | bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn và chuyển hóa . Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 7 – 14 giờ. |
10 Thuốc Lopran giá bao nhiêu?
Thuốc Lopran hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Lopran mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Lopran trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc dạng viên uống tiện lợi mang theo đi xa, đi du lịch, công tác.
- Phòng ngừa tiêu chảy hiệu quả, nhanh chóng thích hợp sử dụng cho những trường hợp khẩn cấp đề phòng tiêu chảy.
- Loperamide có hiệu quả và an toàn hơn các thuốc opioid khác trong điều trị tiêu chảy ở trẻ sơ sinh và người lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau, khi đã bù điện giải và nước [3]
13 Nhược điểm
- Không dùng cho trẻ em.
- Có nhiều tác dụng phụ.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, xem và tải về tại đây
- ^ Tác giả Daniel E Baker (Ngày năm 2007) Loperamide: a pharmacological review. Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 11 năm 2024
- ^ Tác giả H Ruppin (Ngày đăng tháng 6 năm 1987) Review: loperamide--a potent antidiarrhoeal drug with actions along the alimentary tract. Pubmed. Truy cập ngày 03 tháng 11 năm 2024