Locoxib 200mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Efroze, Efroze Chemical Industries (Pvt) Ltd |
Công ty đăng ký | Efroze Chemical Industries (Pvt) Ltd |
Số đăng ký | VN-18688-15 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Celecoxib |
Xuất xứ | Pakistan |
Mã sản phẩm | hp2051 |
Chuyên mục | Thuốc Cơ - Xương Khớp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Locoxib 200mg gồm có:
- Celecoxib 200 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nang cứng.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Locoxib 200mg
Thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng của bệnh:
- Viêm xương khớp
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
==>> Xem thêm thuốc: Apibrex 200: Tác dụng, chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Locoxib 200mg
3.1 Liều dùng
3.1.1 Viêm xương khớp
Liều dùng khuyến cáo là 100mg/lần, chia uống ngày 2 lần hoặc 200mg/lần/ngày.
3.1.2 Viêm khớp dạng thấp
Liều dùng khuyến cáo là 100-200mg/lần, chia uống ngày 2 lần.[1]
3.2 Cách dùng
Dùng trực tiếp bằng đường uống, nuốt trọn viên thuốc Locoxib với lượng nước vừa đủ, không nên nhai hay nghiền viên trước khi sử dụng.

4 Chống chỉ định
Những đối tượng chống chỉ định dùng thuốc bao gồm:
- Phụ nữ mang thai
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận có độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút.
- Người mẫn cảm với các thành phần trong thuốc hoặc có tiền sử dị ứng với thuốc Nsaid, Aspirin.
- Bệnh nhân điều trị thiếu máu cơ tim cần phẫu thuật tạo cầu động mạch.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Celecoxib 100mg Santa chống viêm, giảm đau cơ - xương khớp.
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp
Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi.
Rối loạn thần kinh: đau đầu, mất ngủ.
5.2 Ít gặp
Suy thận, suy tim, cao huyết áp, ù tai, điếc tai, loét dạ dày-ruột, mệt mỏi, buồn ngủ.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế P450 2C9 | cần thận trọng khi kết hợp đồng thời do Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu qua cytochrom P450. |
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) | có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của nhóm thuốc ức chế ACE. |
Furosemid | có thể làm giảm khả năng đào thải natri qua nước tiểu. |
Các thuốc chống viêm không steroid khác (aspirin, ibuprofen, naproxen,…) | tăng nguy cơ tổn thương và loét đường tiêu hóa |
Fluconazol | tăng nồng độ celecoxib trong máu |
Lithi | có thể làm tăng nồng độ lithi trong máu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ tăng các bệnh tim mạch, đột quỵ cao hơn, đặc biệt khi sử dụng thuốc thời gian dài. Cần cảnh báo với người bệnh và theo dõi thận trọng các đối tượng nguy cơ cao trong quá trình dùng thuốc.
Bệnh nhân hút thuốc lá, từng có tiền sử đột quỵ, người bị cao huyết áp, tiểu đường, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai không sử dụng thuốc, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ vì nguy cơ khép sớm ống động mạch.
Các nghiên cứu về thuốc celecoxib có qua sữa người mẹ hay không còn chưa rõ ràng, nên không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các triệu chứng quá liều như buồn ngủ, buồn nôn, đau thượng vị, chảy máu đường tiêu hoá…
Nếu gặp trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng, gây nôn khi mới ngộ độc.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ phòng bảo quản dưới 30 độ C, tránh xa khu vực vui chơi của trẻ nhỏ.
Để nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Locoxib 200mg hết hàng, quý khách có thể tham khảo các mẫu bên dưới:
Celecoxib 200mg Stella được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, thành phần gồm có Celecoxib hàm lượng 200mg, chỉ định giảm đau, chống viêm trong đau nhức xương khớp. Đóng gói hộp 6 vỉ x 10 viên.
Thuốc Celecoxib 200mg Khapharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, trong thành phần có chứa hàm lượng tương đương Celecoxib 200mg, được chỉ định điều trị viêm xương khớp, đau sau phẫu thuật, đau răng. Đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Celecoxib thuộc nhóm thuốc NSAID, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt, bằng cách ức chế sự hoạt động của enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), dẫn đến giảm lượng prostaglandin, là chất có kích thích các phản ứng đau, viêm của cơ thể.
Khác với các Nsaid khác, thì Celecoxib là một Nsaid có tính chọn lọc, không tác động lên COX-1, do đó các tác dụng phụ liên quan đến thận, tiểu cầu, dạ dày được giảm đáng kể. [2].
9.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có thể dùng đồng thời với thức ăn, nếu dùng chung với bữa ăn nhiều chất béo có thể làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương nhưng tăng AUC. Nồng độ đạt đỉnh sau 3 giờ, khoảng 705 nanogam/ml với liều duy nhất 200mg.
Phân bố: thuốc phân bố nhiều trong mô, khoảng 97% có thế gắn với protein huyết tương và Thể tích phân bố khoảng 400 lít.
Chuyển hoá: chuyển hoá tại gan bởi isoenzym CYP450 2C9, các chất chuyển hoá thường không còn hoạt tính.
Thải trừ: được thải trừ qua nước tiểu và phân lần lượt là 27% và 57%, nửa đời thải trừ là 11 giờ.
10 Thuốc Locoxib 200mg giá bao nhiêu?
Thuốc Locoxib 200mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Locoxib 200mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua thuốc Locoxib 200mg trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- So với các NSAID truyền thống như Ibuprofen hay Diclofenac,Celecoxib có nguy cơ gây viêm loét dạ dày, xuất huyết dạ dày hay tác dụng phụ trên tiểu cầu thấp hơn.
- Locoxib 200mg bào chế dạng viên uống tiện lợi khi sử dụng và bảo quản.
- Sản xuất tại nhà máy hiện đại, trên dây chuyền đạt chuẩn GMP, được cấp phép bởi Bộ Y tế, đảm bảo đạt yêu cầu về chất lượng và độ an toàn cho người dùng.
13 Nhược điểm
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ bệnh lý tim mạch.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Tổng 5 hình ảnh




