LIVACT Granules
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Ajinomoto Pharmaceuticals, Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd. |
Công ty đăng ký | Ajinomoto Pharmaceuticals Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN2-336-15 |
Dạng bào chế | Dạng cốm |
Quy cách đóng gói | Hộp 84 gói x 4,15g |
Hoạt chất | L-Valin, L-Isoleucin, L-Leucine |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Mã sản phẩm | aa1614 |
Chuyên mục | Thuốc Tăng Cường Miễn Dịch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3494 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc LIVACT Granules ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh nhân xơ gan mất bù giảm Albumin máu. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc LIVACT Granules hiệu quả.
1 Thành phần
Thành phần:
Một gói thuốc LIVACT Granules 4,15g gồm các thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (mg) |
L-Isoleucine | 952 |
L-Valine | 1144 |
L-Leucine | 1904 |
Tá dược: Povidon, acid tartaric, natri saccharin, Polyvinyl alcohol (một phần đã được xà phòng hoá), hương liệu ( đều là thành phần không có hoạt tính). |
Dạng bào chế: dạng cốm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc LIVACT Granules
2.1 Tác dụng của thuốc LIVACT Granules
2.1.1 Dược lực học
Sử dụng mỗi ngày ba mức liều 6g, 12g, 18g thuốc LIVACT Granules và giả dược trong nghiên cứu không mù trên bệnh nhân xơ gan mất bù giảm albumin máu để đánh giá khả năng đáp ứng liều. Kết quả thu được cho thấy ở nhóm bệnh nhân 12g và 18g thì nồng độ albumin tăng đáng kể so với nhóm giả dược và tỷ lệ Fischer trong máu tăng đáng kể giữa hai thời điểm trước dùng thuốc và sau 12 tuần sử dụng. Sự cải thiện triệu chứng chung rõ rệt ở nhóm 12g và 18g hơn so với nhóm 6g và giả dược.
2.1.2 Cơ chế tác dụng
Cơ chế hoạt động chính của LIVACT Granules là cân bằng các acid amin trong máu từ đó tăng cường sinh tổng hợp albumin trong gan ở bệnh nhân bị xơ gan mất bù.
2.1.3 Dược động học
Các thông số dược động học của thuốc LIVACT Granules thu được trên người trưởng thành như sau:
Thành phần | Cmax (pg/ml) | AUC (pg hr/ml) | Tmax (hr) | T1/2 (hr) |
L-Isoleucine | 30,982 ± 5,872 | 43,126 ±9,884 | 0,677 ±0,178 | 0,787 ± 0,305 |
L-Leucine | 58,531 ± 10,587 | 103,088 ±19,671 | 0,688 ±0,175 | 1,428 ± 0,243 |
L-Valine | 46,796 ± 8,332 | 92,495 ±19,948 | 0,724 ±0,173 | 1,823 ± 0,492 |
Phân bố: tốc độ phân bố nhanh chóng theo con đường uống và sau khi được phân bố các acid amin này hoạt động như các acid amin nội sinh.
Hấp thu: quá trình diễn ra ở ruột non.
Chuyển hóa: Quá trình tổng hợp protein + các chất mang hoạt tính sinh học có sự tham gia của các acid amin sau khi gộp lại như cơ chất. Chu trình TCA (tricarboxylic acid) có sự tham gia của các acid amin bị khử nhóm amin để tạo mới Glucose hay sinh tổng hợp các acid béo trong dạng cơ chất có năng lượng. Còn đối với chu trình urê là sự tham gia của các acid amin mang nitơ để phân huỷ ra urê.
Thải trừ: Chất thải CO2 qua quá trình phân huỷ của bộ khung carbon sẽ được đào thải qua đường hô hấp và Nitơ dạng ure hay amoniac bài tiết theo nước tiểu ra ngoài.
2.2 Chỉ định thuốc LIVACT Granules
LIVACT Granules được chỉ định cho những bệnh nhân xơ gan mà bị mất bù với hàm lượng albumin máu </= 3,5 g/dL kể cả chế độ ăn uống khoa học nếu bị giảm albumin máu.
==>> Xem thêm sản phẩm có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Alheart 500mg - Viên uống tăng cường miễn dịch.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc LIVACT Granules
3.1 Liều dùng thuốc LIVACT Granules
Sử dụng 1 gói/lần x 3 lần/ngày.
3.2 Thuốc LIVACT Granules dùng như thể nào?
Cách dùng LIVACT Granules như sau: Pha 1 gói thuốc LIVACT Granules vào một cốc nước vừa đủ sau đó khuấy đều cho tan hết rồi uống. Có thể tráng lại và uống cốc nước thuốc vừa rồi.
Uống sau ăn hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Người có sự chuyển hoá acid amin chuỗi nhánh bất thường bẩm sinh vì có thể xảy ra rối loạn hô hấp hoặc co giật khi sử dụng thuốc ở người bị xirô niệu.
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào trong công thức thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Albiomin 20%(200g/l) 100ml: Chỉ định và lưu ý sử dụng.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ xuất hiện theo các nghiên cứu đã báo cáo như sau:
Trường hợp | Triệu chứng |
420 trường hợp được theo dõi trước thời điểm phê duyệt thuốc (40 phản ứng phụ trên 27 trường hợp (6,4%)) | Chướng bụng (9 phản ứng phụ, 2,1%), táo bón (4 phản ứng phụ, 1,0%), tiêu chảy (5 phản ứng phụ, 1,2%). |
2.877 trường hợp được theo dõi trong giai đoạn giám sát hậu mãi (267 phản ứng phụ trên 178 trường hợp (6,2%)) | Tăng nitơ urê huyết (14 phản ứng phụ, 0,5%), tăng amoniac huyết (23 phản ứng phụ, 0,8%), buồn nôn (15 phản ứng phụ, 0,5%), đau bụng (12 phản ứng phụ, 0,4%), tiêu chảy (14 phản ứng phụ, 0,5%). |
334 trường hợp theo dõi giai đoạn hậu mãi (cả nghiên cứu dài hạn) (63 phản ứng phụ trên 41 trường hợp (12,3%)) | Ngứa (4 phản ứng phụ, 1,2%), chướng bụng (13 phản ứng phụ, 3,9%), buồn nôn (3 phản ứng phụ, 0,9%), táo bón (9 phản ứng phụ, 2,7%), nôn (3 phản ứng phụ, 0,9%), tiêu chảy (5 phản ứng phụ, 1,5%). |
Tỷ lệ phần trăm gặp phải các tác dụng phụ được liệt kê như sau:
0,1-5% | <0,1% | Tỷ lệ không rõ | |
Tiêu hóa (1) | Chướng bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, khó chịu ở bụng, đau bụng, nôn, chán ăn, ợ nóng,... | Khát, ợ hơi | |
Thận (1) | Tăng nitơ urê huyết (BUN), tăng creatinin huyết thanh,... | ||
Chuyển hoá (1) | Tăng amoniac huyết,... | ||
Gan | Tăng AST (GOT) huyết thanh, tăng ALT (GPT) huyết thanh, tăng bilirubin toàn phần,... | ||
Da | Nổi ban, ngứa,... | ||
Các phản ứng phụ khác | Khó chịu, phù (mặt, chi dưới,...) | Đỏ, cơn nóng bừng |
(1) Giảm liều dùng LIVACT Granules hoặc ngừng hẳn nếu xuất hiện các dấu hiệu trên.
6 Tương tác
Chưa có báo cáo về các tương tác xảy ra khi sử dụng thuốc LIVACT Granules với các thuốc và thực phẩm chức năng khác.
Tuy nhiên để sử dụng an toàn nên báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để được theo dõi và xử trí kịp thời khi có tương tác xảy ra.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ sử dụng LIVACT Granules ở bệnh nhân xơ gan mất bù giảm albumin máu với chế độ ăn khoa học hay với người bị tiểu đường bị hạn chế hấp thu calo, protein có biến chứng + bệnh não gan, người đang hoặc có tiền sử trướng/phù gan. Tư vấn chế độ ăn khoa học cho người thiếu hụt chất dinh dưỡng từ chế độ ăn và chỉ định thêm thuốc chứa calo và protein cho người tiểu đường.
LIVACT Granules không đáp ứng với những bệnh nhân:
- Người bị bệnh não gan gây hôn mê từ giai đoạn III.
- Người có nồng độ bilirubin toàn phần >/= 3 mg/dL.
- Khả năng tổng hợp protein suy yếu rõ rệt.
Để tăng hiệu quả khi dùng LIVACT Granules thì cần phải theo dõi lượng calo và protein để cải thiện khi thiếu (hàng ngày, lượng protein hấp thụ >/= 40g và lượng calo hấp thụ >/= 1000kcal). Thận trọng với bệnh nhân không đáp ứng yêu cầu về lượng calo cũng như protein cần thiết khi sử dụng LIVACT Granules vì sẽ xảy ra tình trạng dinh dưỡng cơ thể suy yếu, mất cân bằng nghiêm trọng.
Sau khi LIVACT Granules mà xét nghiệm thấy nồng độ nitơ urê huyết (BUN) hay amoniac huyết không bình thường thì sử dụng thận trọng.
Thay thế liệu pháp khác nếu sử dụng LIVACT Granules từ 2 tháng trở đi mà không có hiệu quả.
Thận trọng đối với người cao tuổi khi dùng LIVACT Granules vì các rối loạn chuyển hoá và chức năng sinh lý suy giảm.
Chưa xác định được độ an toàn của thuốc đối với trẻ em.
Chỉ sử dụng thuốc khi còn hạn sử dụng in trên bao bì.
Chưa có báo cáo về thuốc LIVACT Granules ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng vẫn thận trọng khi sử dụng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo nghiên cứu về tính an toàn của thuốc LIVACT Granules đối với nhóm đối tượng này cho nên không được sử dụng và chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có nghiên cứu lâm sàng về việc kiểm soát tốt khi sử dụng thuốc LIVACT Granules quá liều.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
8 Nhà sản xuất
SĐK : VN2-336-15.
Nhà sản xuất: Ajinomoto Co., Inc. Tokai Plant. 1730, Hinaga, Yokkaichi-shi, Mie-ken, Nhật Bản.
Đóng gói: Hộp 84 gói x 4,15g.
9 Thuốc LIVACT Granules giá bao nhiêu?
Thuốc LIVACT Granules hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc LIVACT Granules mua ở đâu?
Thuốc LIVACT Granules mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc LIVACT Granules để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 1900 888 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của LIVACT Granules
12 Ưu điểm
- Thuốc LIVACT Granules bào chế dạng cốm đóng gói có hương thơm nhẹ nên dễ sử dụng và mang theo người.
- Hỗ trợ làm tăng lượng albumin trong máu khá hiệu quả.
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa xuất hiện tương tác của thuốc LIVACT Granules với các thuốc khác.
- Chưa xuất hiện biến chứng khi sử dụng quá liều.
- Thuốc LIVACT Granules được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Ajinomoto Co., Inc đến từ Nhật Bản.
- Thành phần trong LIVACT Granules có khả năng ức chế tế bào ung thư tại gan.[1].
- Thành phần trong LIVACT Granules cải thiện tình trạng xơ hoá gan của bệnh nhân xơ gan khi kết hợp với thuốc ức chế men chuyển.[2].
13 Nhược điểm
- Thuốc dạng cốm nên khó bảo quản, dễ bị hút ẩm.
- Không được sử dụng cho phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú và trẻ em.
- Giá thành tương đối cao.
Tổng 15 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Shinobu Nishitani, Mayumi Hori, cập nhập ngày 27 tháng 11 năm 2013. Branched chain amino acid suppresses hepatocellular cancer stem cells through the activation of mammalian target of rapamycin, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022
- ^ Hitoshi Yoshiji, Ryuichi Noguchi, cập nhập tháng 02 năm 2012. Combination of branched-chain amino acid and angiotensin-converting enzyme inhibitor improves liver fibrosis progression in patients with cirrhosis, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022