Listate 20mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Ampharco U.S.A, ông ty cổ phần Dược phẩm Việt Nam-Ampharco |
Công ty đăng ký | ông ty cổ phần Dược phẩm Việt Nam-Ampharco |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | p2856 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3846 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Listate 20mg được sử dụng để hạ mỡ máu hiệu quả. Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Listate 20mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Listate 20mg có thành phần là:
- Hoạt chất chính Atorvastatin hàm lượng 20 mg.
- Một số thành phần khác vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Listate 20mg
2.1 Tác dụng của thuốc Listate 20mg
Atorvastatin ức chế quá trình hoạt động của enzym HMGCoA reductase trong việc hình thành và sản sinh ra Cholesterol trong máu đặc biệt là ngăn ngừa sự gia tăng các Cholesterol xấu (LDL) có thể gây ra bệnh mạch vành.
Ngoài ra, Atorvastatin cũng có tác dụng làm giảm nồng độ của các Triglycerid khi tăng cao, từ đó được ứng dụng để điều trị một số bệnh liên quan.
2.2 Chỉ định của thuốc Listate 20mg
Điều trị các bệnh lý liên quan khi Cholesterol và Triglycerid trong máu tăng cao.
Điều trị tình trạng rối loạn lipid máu hỗn hợp, các bệnh về rối loạn Beta - lipoprotein.
Dùng để hỗ trợ điều trị các triệu chứng tăng Cholesterol máu và có yếu tố gia đình đồng hợp tử.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Flypit 10 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Listate 20mg
3.1 Liều dùng thuốc Listate 20mg
Tuân thủ theo sự chỉ định về liều dùng của bác sĩ, tránh tự ý dùng thuốc hoặc thay đổi liều lượng khi chưa có sự cho phép của bác sỹ vì có thể gây nên những hậu quả khôn lường. Tham khảo liều dùng dưới đây:
- Liều khởi đầu: mỗi ngày 1 lần, bắt đầu với liều lượng 10 - 20mg.
- Sau 4 tuần, có thể tăng chỉnh liều dần dần, phù hợp nhưng không quá 80mg.
3.2 Cách dùng thuốc Listate 20mg hiệu quả
Thuốc Listate 20mg được dùng theo đường uống, uống nguyên viên.
Nên duy trì và có chế độ ăn kiêng phù hợp với tình trạng bệnh, đồng thời kết hợp tập thể dục thể thao.
Thăm khám định kỳ thường xuyên để theo dõi tình trạng bệnh của người bệnh và căn chình liều dùng cho phù hợp.
Trước khi quyết định sử dụng thuốc, bệnh nhân nên đọc thật kỹ các thông tin có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Trong quá trình sử dụng, nếu có bất kỳ điều gì thắc mắc nên hỏi lại ngay bác sỹ, dược sỹ để được điều trị.
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc khi bệnh nhân gặp các biểu hiện quá mẫn hoặc dị ứng với một trong các thành phần hoạt chất, tá dược có trong thuốc.
Khuyến cáo không dùng thuốc, khi bệnh nhân đang gặp vấn đề về men gan tăng cao và chưa phát hiện được nguyên nhân.
Chống chỉ đinh dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang trong giai đoạn cho con bú.
Không sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có các biểu hiện rối loạn cơ (đau cơ,..).
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Pelearto 10 - thuốc điều trị rối loạn lipid máu hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc có xảy ra hay không phụ thuộc vào khả năng miễn dịch và cơ địa của từng người. Bệnh nhân cần theo dõi các phản ứng trên cơ thể trong quá trình sử dụng thuốc. Nếu gặp phải những triệu chứng lạ khi sử dụng, nên tạm ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Các tác dụng phụ thường gặp có thể là các triệu chứng sau: Táo bón, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, đau bụng, dị ứng da (khô da, ngứa, nổi mề đay,...), tình trạng nhược cơ, hồi hộp,...
6 Tương tác
Trường hợp tương tác thuốc có thể xảy ra trong một số trường hợp sử dụng nhiều thuốc cũng một lúc. Bệnh nhân cần lưu ý điều này để thông báo cho bác sỹ được biết khi bắt đầu kê đơn thuốc.
Các thuốc có khả năng gây tương tác có thể bao gồm một số thuốc sau đây: Các thuốc là dẫn xuất của Acid Fibric, Cyclosporin, Niacin, Erythromycin, kháng nấm nhóm Azole, các thuốc dùng để kháng acid, thuốc Digoxin, Colestipol,...và một vài thuốc khác có thể không được kể đến ở trên.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân nghiện rươu, các bệnh nhân gặp các vấn đề về gan và ảnh hưởng đến chức năng gan.
Với những người vận hàng máy móc, lái xe hay các công việc cần phải tập trung cao độ, nên căn chỉnh thời gian sử dụng thuốc phù hợp. Vì thuốc có thể gây buồn ngủ, mất tập trung cho người dùng. Tốt nhất nên sử dụng thuốc vào buổi tối.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ khi dùng thuốc Listate 20mg.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Listate 20mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nơi ẩm ướt như: nhà tắm, tủ lạnh,...hạn chế để thuốc tiếp xúc ánh sáng mặt trời.
Khi thuốc đã được tách ra khỏi vỉ nên sử dụng ngay, nếu không dùng đến tốt nhất nên bỏ đi.
Để thuốc xa tầm tay trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Việt Nam-Ampharco.
Đóng gói: Hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang.
9 Thuốc Listate 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc Listate 20mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Listate 20mg mua ở đâu?
Thuốc Listate 20mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Listate 20mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Avorstatin được nghiên cứu và công bố rằng có thể phòng ngừa tiên phát cũng như thứ phát biến cố tim mạch, có lợi hơn so với một số thuốc Statin khác.
- Sử dụng Avorstatin 40 mg/ngày trong 7 ngày trước khi can thiệp mạch vành làm giảm đáng kể nguy cơ tổn thương cơ tim quanh thủ thuật (ARMYDA), NMCT sau thủ thuật (p = 0,025 ; ARMYDA) và rung tâm nhĩ (p = 0,003; ARMYDA-3) so với giả dược.
- So với giả dược, Pravastatin và Simvastatin thì Atorvastatin làm giảm 16-18% nguy cơ tử vong hoặc các biến cố tim mạch lớn. [1]
- Trong trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát, Atorvastatin 10 mg hiệu quả hơn đáng kể so với Simvastatin 10 mg trong việc giảm mức cholesterol LDL. [2]
12 Nhược điểm
- Avtorvastin theo một số bài báo nghiên cứu thì nó có thể làm ức chế hoạt động Insullin và gây tăng đường huyết. [3]
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Marcello Arca, Achille Gaspardone( cập nhật năm 2007),Atorvastatin efficacy in the primary and secondary prevention of cardiovascular events, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023
- ^ M Farnier, J J Portal, P Maigret( cập nhật tháng 1 năm 2000), Efficacy of atorvastatin compared with simvastatin in patients with hypercholesterolemia, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023
- ^ Kwang Kon Koh, Michael J Quon, Seung Hwan Han, Yonghee Lee, Soo Jin Kim, Eak Kyun Shin( cập nhật ngày 23 tháng 3 năm 2010), Atorvastatin causes insulin resistance and increases ambient glycemia in hypercholesterolemic patients, PubMed. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023