Lipofundin MCT/LCT 10% 250ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | B.Braun, B.Braun Melsungen AG |
Công ty đăng ký | B.Braun Melsungen AG |
Số đăng ký | VN-16130-13 |
Dạng bào chế | Nhũ tương tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Chai 250ml |
Hoạt chất | Linoleic Acid |
Xuất xứ | Đức |
Mã sản phẩm | hm574 |
Chuyên mục | Dung Dịch Tiêm Truyền |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 24118 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Lipofundin MCT/LCT 10% được chỉ định để điều trị để là dịch truyền cung cấp năng lượng và các axit béo cần thiết cho cơ thể. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lipofundin MCT/LCT 10%.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi chai Lipofundin MCT/LCT 10% 100ml có chứa thành phần:
- Dầu đậu tương tinh luyện hàm lượng 5g.
- Các triglyceride chuỗi mạch trung bình (MCT) hàm lượng 5g.
Hàm lượng axit béo thiết yếu:
- Axit linolenic hàm lượng 2,4 -2,9g/l
- Axit aloha linolenic hàm lượng 2,5 -5,5g/l
- Các tá dược như Glycerol, lecithin truwnsgm all-rac-a-tocopherol, natri oleate và nước cất pha tiêm vừa đủ.
Dạng bào chế: Nhũ tương tiêm truyền.
2 Tác dụng - Chỉ định của Lipofundin MCT/LCT 10%
2.1 Tác dụng của Lipofundin MCT/LCT 10%
Lipofundin MCT/LCT 10% được dùng để bổ sung năng lượng và các acid béo thiết yếu cho người bệnh qua đường truyền tĩnh mạch.
Lipofundin 10% cung cấp một phần dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.
Các triglyceride chuỗi mạch trung bình hay MCT) có khả năng hấp thu, oxy hóa và loại bỏ nhanh khỏi đường tuần hoàn nên rất ưa được sử dụng, đặc biệt trong trường hợp không đáp ứng các chuỗi triglyceride mạch dài.
Dầu đậu tương là thành phần chủ yếu cung cấp năng lượng và các chất béo thiết yếu như omega 6, Omega 3,… là thành phần chủ yếu được dùng để ngăn ngừa và điều trị thiếu hụt các acid béo cần thiết cho cơ thể.
Ngoài ra, hai thành phần tá dược là glycerol và lecithin trứng cũng đóng một vai trò quan trọng trong dịch truyền nhũ tương. Lecithin trứng (phosphatide) là thành phần của màng tế bào, giúp đảm bảo chức năng sinh học của màng. Glycerol cung cấp đẳng trương nhũ tương cho máu, được chuyển hóa để tạo ra năng lượng.
Dược động học:
Hấp thu: Lipofundin MCT/LCT 10% được hấp thu nhanh, Sinh khả dụng là 100% do truyền qua tĩnh mạch.
Phân bố: mức phân bố tùy thuộc vào từng tình trạng của người bệnh.
Chuyển hóa: sau khi truyền Lipofundin 10% được chuyển hóa thành các acid béo và glycerol để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Thải trừ: các thành phần triglyceride được chuyển hóa hoàn toàn thành CO2 và nước, do đó chỉ mất một lượng nhỏ qua da và niêm mạc, hầu như không bài tiết qua thận.
Chỉ định của Lipofundin MCT/LCT 10%
Lipofundin MCT/LCT 10% được sử dụng để tiêm truyền tĩnh mạch cho các trường hợp sau:
Cung cấp các acid béo cho cơ thể qua đường tĩnh mạch khi các đường tiêu hóa cung cấp không đủ hoặc không được chỉ định.
Bổ sung năng lượng cho các đối tượng bệnh theo chỉ định của bác sĩ.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lipovenoes 10% PLR 250ml - Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
3 Liều dùng - Cách dùng Lipofundin MCT/LCT 10%
3.1 Liều dùng Lipofundin MCT/LCT 10%
Liều dùng được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, dưới đây là liều dùng khuyến cáo:
Người lớn: liều thông thường là 0,7 - 1,5g lipid/kg thể trọng/ngày, không được vượt quá liều 2g. Bệnh nhân sử dụng dài hạn hoặc mắc triệu chứng ruột ngắn: không dùng quá 1g.
Trẻ vị thành niên: không quá 2 – 3g lipid/kg thể trọng/ngày.
Trẻ sơ sinh: không vượt quá 3g lipid/kg thể trọng/ngày và phải theo dõi chặt chẽ tình trạng lipid huyết.
Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân mắc chứng rối loạn chuyển hóa lipid như suy thận, tiểu đường, viêm tụy, suy giáp, suy giảm chức năng gan,…
3.2 Cách dùng Lipofundin MCT/LCT 10% hiệu quả
Lipofundin 10% chỉ được dùng ở dạng tiêm truyền và do người có chuyên môn tiến hành tiêm truyền, người bệnh tuyệt đối không được uống hoặc pha lẫn các dung dịch khác.
Tốc độ truyền: ban đầu càng chậm càng tốt, thông thường trong 15 phút đầu: chỉ sử dụng tốc độ bằng ½ tốc độ truyền tối đa.
Tuân thủ các chỉ dẫn của bác sĩ trong thời gian truyền.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng Lipofundin MCT/LCT 10% cho những người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Bệnh nhân suy gan nặng, ứ mật, suy thận nặng không nên sử dụng sản phẩm.
Không dùng cho bệnh nhân bị tăng lipid máu quá mức, rối loạn đông máu, tắc nghẽn mạch máu, nghẽn mạch do mỡ, xuất huyết tạng, nhiễm toan chuyển hóa không nên sử dụng Lipofundin 10% để truyền.
Không sử dụng cho tình trạng tuần hoàn không ổn định, các bệnh tim như suy tim, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, phù phổi cấp tính.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Albuminar 25 là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
5 Tác dụng phụ
Sau khi truyền Lipofundin MCT/LCT 10% , người bệnh có thể gặp một số tác dụng không mong muốn dưới đây: các tác dụng phụ đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, tăng đường huyết,…
Người bệnh cần được theo dõi thường xuyên tình trạng bệnh cũng như các quá trình chuyển hóa và bất thường trong cơ thể để có biện pháp xử trí kịp thời.
6 Tương tác
Lipofundin MCT/LCT 10% có thể gây tương tác với các thuốc sau:
Thuốc chống đông máu nhóm coumarin và heparin: sử dụng đồng thời làm giảm hiệu quả của thuốc.
Ngoài ra, không nên tiêm truyền đồng thời nhiều loại thuốc khác nhau, không trộn lẫn bất cứ với các thuốc khác.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng đối tượng người già, trẻ nhỏ, nhất là người già có tiền sử bệnh lý phức tạp.
Không dùng thuốc đã hết hạn, thuốc đổi màu, có vẩn đục bất thường.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ đang cho con bú: thành phần thuốc có thể đi qua sữa mẹ, do đó nếu mẹ nuôi con hoàn toàn bằng sữa thì không nên sử dụng Lipofundin 10% để truyền, ngừng cho con bú nếu có chỉ định sử dụng sản phẩm.
7.3 Bảo quản
Bảo quản Lipofundin 10% trong thùng carton kín ở nhiệt độ không quá 25 độ C và không có ánh nắng chiếu trực tiếp.
Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
Dung dịch truyền Oliclinomel N4 Inf.1000ml - Dung dịch tiêm truyền
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-16130-13.
Nhà sản xuất: B.Braun Melsungen AG - Đức.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 chai thủy tinh 100ml, 250ml, 500ml..
9 Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% giá bao nhiêu?
Thuốc Lipofundin 10% hiện nay đang được bán ở Central Pharmacy - trungtamthuoc.com, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn nhanh nhất.
10 Thuốc Lipofundin MCT/LCT 10% mua ở đâu?
Thuốc Lipofundin 10% mua ở đâu chính hãng, chất lượng nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lipofundin 10% để mua thuốc trực tiếp tại Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Tổng 2 hình ảnh