Lipanthyl NT 145mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Abbott Laboratories, Fournier Laboratories Ireland Limited |
Công ty đăng ký | Abbott Laboratories (Singapore) Private Limited |
Số đăng ký | VN-21162-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fenofibrate |
Xuất xứ | Ireland |
Mã sản phẩm | hm569 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 22904 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lipanthyl NT 145mg được chỉ định sử dụng để điều trị tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp. Vậy, thuốc Lipanthyl NT 145mg có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc Lipanthyl NT 145mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim Lipanthyl NT 145mg có thành phần là:
- Hoạt chất chính Fenofibrat dưới dạng fenofibrate nanoparticules hàm lượng 145 mg.
- Tá dược phù hợp được bổ sung để tạo nên 1 viên thuốc hoàn chỉnh.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lipanthyl NT 145mg
2.1 Tác dụng của thuốc Lipanthyl NT 145mg
Thuốc Lipanthyl NT 145mg có hoạt chất Fenofibrat, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu. Thuốc ức chế sinh tổng hợp cholesterol ở gan, làm giảm các thành phần gây vữa xơ (lipoprotein tỷ trọng rất thấp VLDL và lipoprotein tỷ trọng thấp LDL) làm tăng sản xuất lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), và còn làm giảm triglycerid máu. Do đó, cải thiện đáng kể sự phân bố cholesterol trong huyết tương.
Fenofibrat được dùng để điều trị tăng lipoprotein - huyết typ IIa, typ IIb, typ III, typ IV và typ V cùng với một chế độ ăn rất hạn chế về lipid. Fenofibtrat có thể làm giảm 20 - 25% cholesterol toàn phần và 40 - 50% triglycerid trong máu. Ðiều trị bằng fenofibrat cần phải liên tục.
2.2 Chỉ định của thuốc Lipanthyl NT 145mg
Thuốc Lipanthyl NT 145mg là thuốc gì? Lipanthyl NT 145mg được chỉ định sử dụng cho người tăng cholesterol máu LDL ( týp IIa) và tăng triglyceride máu nội sinh, ở dạng đơn thuần VLDL (týp IV) hay kết hợp LDL, VLDL và IDL (týp IIb và III).
Sử dụng cho các trường hợp ăn kiêng nhưng không đem lại hiệu quả.
Thuốc làm giảm sự tiến triển của bệnh bao gồm bệnh võng mạc ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Những người có hàm lượng cholesterol trong máu cao mặc dù đã áp dụng những chế độ ăn kiêng phù hợp hoặc tăng cao do những nguy cơ khác.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lipanthyl Supra 160 mg - Thuốc có tác dụng hạ cholesterol
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Lipanthyl NT 145mg
3.1 Liều dùng của thuốc Lipanthyl NT 145mg
Bệnh nhân cũng có thể tham khảo những liều dùng thuốc cơ bản, thông thường sau vì chúng cũng đã được nghiên cứu, kiểm định. Liều thông thường trên các đối tượng cụ thể như sau:
- Đối với người lớn: uống 1 viên/1 ngày.
- Đối với trẻ em độ tuổi trên 10 tuổi: tối đa 5 mg/1 kg/1 ngày.
3.2 Cách sử dụng thuốc Lipanthyl NT 145mg hiệu quả
Thuốc Lipanthyl 145 NT 145mg tương tác với cơ thể người thông qua con đường uống vì thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hình thức bào chế này phổ biến vì nó khá đơn giản, dễ sử dụng trên mọi đối tượng cần dùng thuốc.
Lipanthyl 145 NT 145mg uống lúc nào? Thuốc có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Mặc dù đang trong giai đoạn sử dụng thuốc, bệnh nhân không nên chỉ dừng lại ở việc này mà nên tạo dựng cho mình thói quen sống lành mạnh, tăng cường vận động để tăng sức đề kháng, tránh tình trạng ì trệ, uể oải.
4 Chống chỉ định
Lipanthyl NT 145mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Theo nghiên cứu, thuốc không được dùng cho người xảy ra tình trạng quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, người có biểu hiện dị ứng với ánh sáng khi điều trị fibrates hoặc với Ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
- Không sử dụng thuốc Lipanthyl NT 145mg cho người mắc chứng suy thận nặng, rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
- Chống chỉ định với trẻ em dưới 10 tuổi.
- Bệnh nhân suy gan, túi mật.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ánh sáng hoặc bị nhiễm độc ánh sáng trong khi sử dụng ketoprofen hoặc các fibrat khác.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Bênh nhân dị ứng với lạc hoặc các chế phẩm từ lạc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Fenbrat 100 - Thuốc có tác dụng hạ Cholesterol máu
5 Tác dụng phụ
Bất kì loại thuốc điều trị bệnh lý nào cũng gây ra những tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, không phải ai cũng gặp tình trạng đó. Hơn nữa, xác suất xảy ra tác dụng phụ cũng không cao, có khi hiếm gặp.
Một số tác dụng phụ thường thấy ở người sử dụng thuốc Lipanthyl như: Rối loạn tiêu hóa gây khó tiêu, tiêu chảy nhẹ; Buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu; Men gan tăng, da kích ứng, dị ứng mẩn đỏ; Đau cơ, tiêu cơ.
6 Tương tác
Tương tác thuốc là điều cần tránh trong quá trình dùng thuốc vì nó sẽ giảm công dụng hay gây ra những hậu quả không mong muốn. Vì thế, cần chú ý những điều sau:
- Không kết hợp sử dụng với thuốc cùng thuộc nhóm fibrat khác hoặc nhóm statin.
- Không sử dụng cùng thuốc chống đông máu vì gây hậu quả tăng nguy cơ xuất huyết.
- Không dùng thuốc với chất kích thích như: rượu hay các đồ uống có cồn vì chúng có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của thuốc dẫn đến giảm tác dụng của thuốc trong cơ thể.
Vì vậy, để tránh gây những hậu quả không mong muốn do tương tác thuốc gây ra, bệnh nhân cần nói rõ với bác sĩ những thuốc mà đang điều trị để mang lại hiệu quả sử dụng thuốc cao nhất.
7 Lưu ý khi sử dụng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Khi uống thuốc vẫn cần tuân thủ chế độ ăn kiêng.
- Cần uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để tránh tình trạng quên liều hoặc quá liều.
- Bệnh nhân luôn luôn phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ cũng như tuân thủ chỉ định trong đơn thuốc.
- Do ảnh hưởng đến gan nên cần theo dõi nồng độ men gan để có giải pháp điều chỉnh phù hợp.
- Ngoài ra, cần định lượng cholesterol thường xuyên.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người già: vì họ rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém, sức đề kháng yếu.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Các dữ liệu về độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai còn hạn chế. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Chưa có dữ liệu về việc liệu thuốc có bài tiết được qua sữa mẹ hay không. Do đó, Lipanthyl NT 145mg chống chỉ định sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo liên quan đến việc sử dụng quá liều thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều fenofibrate. Có thể tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
Fenofibrate không bị loại bỏ khi tiến hành thẩm phân máu.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh nơi ẩm ướt hay nhiệt độ quá cao.
Để xa tầm với của trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-21162-18.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất: Fournier Laboratoires Ireland Limited - Ai Len.
9 Thuốc Lipanthyl NT 145mg giá bao nhiêu?
Giá thuốc Lipanthyl NT 145mg? Thuốc Lipanthyl NT 145 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Lipanthyl có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lipanthyl NT 145mg mua ở đâu?
Thuốc Lipanthyl NT 145mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lipanthyl NT 145 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu nhược điểm của Lipanthyl NT 145mg
12 Ưu điểm
- Thuốc Lipanthyl NT 145mg được bào chế dưới dạng viên nén và đóng thành từng vỉ do đó rất thuận tiện cho người bệnh trong quá trình sử dụng và bảo quản thuốc.
- Fenofibrate có hiệu quả với nhiều loại tăng lipid máu khác nhau đã được ghi nhận ở Fredrickson loại IIa, IIb, III, IV và V tăng lipid máu. Fenofibrate được đánh giá có khả năng dung nạp tốt, với các tác dụng phụ về tiêu hóa và cơ xương tương tự như các tác dụng phụ của fibrate khác. [1].
- Các nghiên cứu đã chỉ rằng điều trị bằng fenofibrate làm giảm chất béo trung tính, tăng HDL-cholesterol và giảm nồng độ của LDL-cholesterol đồng thời tăng stress oxy hóa và phản ứng viêm xảy ra sau bữa ăn nhiều chất béo. [2].
- Fenofibrate đem lại nhiều lợi ích đối với rối loạn lipid máu do xơ vữa ở bệnh nhân mắc hội chứng chuyển hóa hoặc đái tháo đường týp 2, làm giảm nồng độ triglyceride đồng thời có xu hướng tăng nồng độ HDL-C và thúc đẩy sự chuyển dịch sang các hạt lipoprotein mật độ thấp lớn hơn. [3].
13 Nhược điểm
- Bệnh cơ do Fenofibrate gây ra là một tác dụng ngoại ý hiếm gặp. Tuy nhiên tình trạng bệnh có thể cải thiện dần sau khi ngừng thuốc. [4].
- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả David RP Guay 1 (Ngày đăng tháng 11 năm 2002). Update on fenofibrate, PubMed. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Robert S Rosenson 1 (Ngày đăng tháng 11 năm 2008). Fenofibrate: treatment of hyperlipidemia and beyond, PubMed. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Gillian M Keating 1 (Ngày đăng 1 tháng 8 năm 2011). Fenofibrate: a review of its lipid-modifying effects in dyslipidemia and its vascular effects in type 2 diabetes mellitus, PubMed. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2022
- ^ Tác giả Bhaskar Ghosh 1, S Sengupta , B Bhattacharjee , Một Majumder , SB Sarkar (Ngày đăng tháng 6 năm 2004). Fenofibrate-induced myopathy, PubMed. Truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2022