Lidocain Kabi 2%
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Fresenius Kabi Bidiphar, Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar |
Số đăng ký | 893110081824 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 ống x 2ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Lidocain |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me410 |
Chuyên mục | Thuốc Gây Tê/Mê |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần:
Lidocain hydroclorid 40 mg/2 ml
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lidocain Kabi 2%
Thuốc Lidocain Kabi 2% 40mg/2ml được chỉ định trong các trường hợp sau:
Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi tiến hành các thủ thuật, đặt thiết bị kỹ thuật, nội soi, thăm khám. Làm giảm triệu chứng đau trong một số bệnh. Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê tủy sống, gây tê khoang ngoài cùng, gây tê ngoài màng cứng, gây tê hạch giao cảm, gây tê thần kinh ngoại vi.
Điều trị cấp tính các loạn nhịp thất trong khi thông tim hoặc phẫu thuật tim, hoặc sau nhồi máu cơ tim.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lidocain 40 TW1 - Thuốc có tác dụng gây mê gây tê
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lidocain Kabi 2%
3.1 Liều dùng
Gây tê tại chỗ:
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: liều đơn gây tê ngoài tủy sống không quá 4,5 mg/kg.
Trẻ em dưới 12 tuổi: không dùng quá 3 mg/kg. Liều lặp lại không thường xuyên trên 4 giờ một lần.
Gây tê tủy sống: có thể dùng đến 100 mg.
Gây tê xương cùng hoặc gây tê liên tục ngoài màng cứng: trong thời gian dưới 1,5 giờ không lặp lại liều tối đa.
Gây tê cổ tử cung để giảm đau trong phụ sản: trong thời gian dưới 1,5 giờ không lặp lại liều tối đa 200mg.
Điều trị cấp tính loạn nhịp thất:
Người lớn: tiêm nhanh đường tĩnh mạch liều khởi đầu 50 đến 100 mg với tốc độ 25 đến 50 mg/p, đồng thời kiểm soát điện tâm đồ. Có thể tiêm liều thứ 2 sau liều khởi đầu 5 phút nếu bệnh nhân không đạt được đáp ứng mong muốn. Trong thời gian 1 giờ không được dùng quá 200 đến 300 mg. Liều khởi đầu có thể nhỏ hơn ở bệnh nhân sốc tim mạch, suy tim sung huyết, người cao tuổi.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: tiêm nhanh đường tĩnh mạch liều khởi đầu 0,5 đến 1 mg/kg. Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, liều này có thể được lặp lại nhưng tổng liều không quá 3- 5 mg/kg. Có thể dùng bơm truyền dịch, truyền duy trì tĩnh mạch 10 đến 50 mcg/kg/phút.
Trong quá trình điều trị cần liên tục theo dõi điện tâm đồ ECG. Nên dùng một liều đơn tiêm bắp tại vị trí cơ delta nếu không có sẵn thiết bị theo dõi điện tâm đồ và nghi ngờ loạn nhịp thất mà không có nhịp tim chậm.
3.2 Cách dùng
Thuốc Lidocain Kabi 2% 2ml có thể dùng đường tiêm hoặc bôi tại chỗ.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với thuốc gây tê nhóm amid.
Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, phong bế trong thất, suy cơ tim nặng, phong bế nhĩ- thất, rối loạn xoang- nhĩ nặng, mắc hội chứng Wolf- Parkinson- White, hội chứng Adams- Stokes.
5 Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ của thuốc Lidocain Kabi 2% thường hiếm gặp, các tác dụng phụ chủ yếu là do nồng độ trong máu cao gây độc thần kinh trung ương và tim mạch. Các tác dụng phụ bao gồm:
Các dấu hiệu của độc thần kinh bao gồm: Co giật, buồn ngủ, tê lưỡi, dị cảm quanh miệng, rùng mình, căng thẳng, mất bình tĩnh, hoa mắt, chóng mặt, hôn mê.
Đau lưng dưới, đau chân, đau mông.
Song thị, nhìn mờ, chứng thanh manh song phương, viêm ổ mắt.
Nhạy cảm với âm thanh, ù tai.
Loạn nhịp tim, suy yếu cơ tim, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, có thể suy tuần hoàn hoặc ngừng tim.
Ngừng thở, suy hô hấp, co thắt phế quản, khó thở.
Buồn nôn, nôn, phát ban, phù nề, mày đay, methemoglobin huyết.
6 Tương tác
Tác dụng hiệp đồng làm tăng độc tính khi dùng thuốc Lidocain Kabi 2% cùng thuốc gây tê tại chỗ khác hay các tác nhân có liên quan cấu trúc đến thuốc gây tê tại chỗ nhóm amid. Nên cần thận trọng.
Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc Lidocain Kabi 2% với thuốc chống loạn nhịp nhóm III.
Thuốc Lidocain Kabi 2% có thể làm tăng cường và kéo dài tác dụng phong bế thần kinh cơ của thuốc giãn cơ.
Độ thanh thải của lidocain giảm khi dùng cùng các thuốc chẹn beta.
Nồng độ lidocain trong huyết thanh có thể tăng khi dùng cùng các thuốc chống virus.
Dùng đồng thời thuốc Lidocain Kabi 2% với thuốc chống loạn thần có tác dụng kéo dài khoảng QT có thể tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
Nguy cơ nhịp tim nhanh và rung tim tăng khi dùng chung lidocain và adrenalin vì có thể làm giảm sự hấp thu ở mạch máu.
Nồng độ lidocain tăng gây nguy cơ loạn nhịp thất khi dùng đồng thời lidocain với quinupristin.
Dùng đồng thời lidocain với thuốc lợi tiểu, thiazid, acetazolamid gây hạ Kali huyết do các thuốc trên làm phản tác dụng của lidocain.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc Lidocain Kabi 2% ở bệnh nhân rối loạn dẫn truyền tim, tình trạng nhược cơ kinh niên, động kinh, suy hô hấp, sốc nặng, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, suy giảm chức năng gan.
Trước khi tiêm tĩnh mạch lidocain cần điều trị phục hồi tình trạng rối loạn cân bằng acid- base, thiếu oxy, hạ kali huyết.
Trong quá trình dùng đường tĩnh mạch nên liên tục theo dõi điện tâm đồ.
Việc sử dụng thuốc Lidocain Kabi 2% nên được thực hiện bởi các nhân viên y tế có kỹ năng về hồi sức cấp cứu. Cần sẵn sàng thuốc để cấp cứu và thiết bị hồi sức.
Nếu tiêm vào vùng bị nhiễm khuẩn hoặc bị viêm có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Thuốc Lidocain Kabi 2% có thể gây độc tính cho tế bào sụn nếu tiêm trong khớp.
Nên sử dụng thuốc Lidocain Kabi 2% với liều thấp nhất và nồng độ thấp nhất có hiệu quả.
Không nên sử dụng thuốc Lidocain Kabi 2% cho trẻ sơ sinh.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Lidocain 2% Egis - Thuốc gây tê tại chỗ an toàn
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: không nên sử dụng thuốc Lidocain Kabi 2% nhất là trong thời gian đầu thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: cần thận trọng khi sử dụng thuốc Lidocain Kabi 2%.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: dị cảm quanh miệng, mất bình tĩnh, tê lưỡi, ù tai, nhạy cảm với âm thanh, rối loạn thị giác, chứng run cơ, co giật, có thể bất tỉnh, các cơn co giật động kinh trầm trọng, thiếu oxy huyết, ngừng thở, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, ngừng tim, có thể gây tử vong.
Xử trí: ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện dấu hiệu nhiễm độc. Duy trì oxy huyết, cắt cơn co giật, hỗ trợ tuần hoàn nếu xảy ra co giật và suy giảm thần kinh trung ương. Duy trì hô hấp, cung cấp oxy, thông khí hỗ trợ nếu cần thiết. Truyền huyết tương hoặc các dịch truyền tĩnh mạch để duy trì tuần hoàn. Có thể dùng thuốc co mạch metaraminol để điều trị hỗ trợ bổ sung cho suy giảm tuần hoàn. Tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc thiopenton natri để kiểm soát các cơn co giật nếu không tự khỏi sau 15- 20 giây. Tiến hành các thủ thuật hồi sức tim phổi chuẩn nếu xảy ra ngừng tim.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Lidocain Kabi 2% ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc tiêm Lidocain 40mg/2ml Vinphaco chứa Lidocain hydroclorid, sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc dùng gây tê tiêm ngấm trong ngoại khoa, dẫn truyền, ngoài màng cứng, tiếp xúc niêm mạc.
Thuốc Lidocain 2% 40mg/2ml Thephaco với thành phần chính là Lidocain, được dùng gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật hay tiến hành các thủ thuật khác. Sản phẩm này được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược và thiết bị vật tư y tế Thanh Hoá - Thephaco.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Lidocain là thuốc gây tê, chống loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng của thuốc này là do khả năng phong bế sự phát sinh, dẫn truyền xung động thần kinh thông qua việc làm giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh, giúp ổn định màng và ức chế khử cực, làm giảm dẫn truyền xung động thần kinh. [1]
9.2 Dược động học
Lidocain có khả năng hấp thu tốt qua đường uống nhưng bị chuyển hoá lần đầu qua gan nhiều nên việc dùng đường uống cho các bệnh nhân loạn nhịp tim thường kém hiệu quả. Thuốc này có Thể tích phân bố khoảng 1,1L/kg và nó gắn với protein huyết tương khoảng 70%. Nửa đời thải trừ của thuốc Lidocain khoảng 100-120 phút sau khi sử dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Những bệnh nhân mắc bệnh về gan độ thanh thải của thuốc Lidocain sẽ giảm.
10 Thuốc Lidocain Kabi 2% giá bao nhiêu?
Thuốc Lidocain Kabi 2% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Lidocain Kabi 2% mua ở đâu?
Thuốc Lidocain Kabi 2% mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lidocain Kabi 2% để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Lidocain Kabi 2% có khả năng làm tê vùng tiêm, giúp giảm đau nhanh chóng trong các thủ thuật tiểu phẫu hoặc gây tê thần kinh.
- Thuốc thường bắt đầu có hiệu lực trong vòng vài phút sau khi tiêm.
- Nếu được sử dụng với liều lượng phù hợp, lidocain có tác dụng phụ tương đối thấp so với các thuốc gây tê khác.
13 Nhược điểm
- Thời gian tác dụng của Lidocain thường chỉ kéo dài từ 1 đến 2 giờ, điều này có thể không đủ trong các thủ thuật kéo dài hơn.
- Thuốc chỉ có tác dụng tại vùng tiêm và không có tác dụng đối với các khu vực xa hơn.
Tổng 8 hình ảnh