Lexvotene-S Solution
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Kolmar Korea, Kolmar Korea |
Công ty đăng ký | Boram Pharm. Co., Ltd. |
Số đăng ký | VN-12206-11 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 10ml |
Hoạt chất | Levocetirizine |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Mã sản phẩm | m833 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 22279 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lexvotene-S Solution được chỉ định nhiều để điều trị trong trường hợp bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường, giúp làm giảm lượng Glucose huyết tương. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lexvotene-S Solution.
1 Thành phần
Thành phần: Trong mỗi gói Lexvotene-S Solution có chứa:
Thành phần chính là Levocetirizine được sử dụng dưới dạng Levocetirizine dihydrochloride với hàm lượng là 0,5mg/ml.
Tá dược vừa đủ cho 1 gói hỗn dịch uống.
Dạng bào chế: Sản phẩm được bào chế dưới dạng gói chứa hỗn dịch uống.
2 Tác dụng chỉ định của thuốc Lexvotene-S Oral Solution
2.1 Thuốc Lexvotene-S Solution có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Levocetirizine có trong thành phần của thuốc là một chất kháng Histamin. Hoạt chất này thể hiện tác dụng chống dị ứng thông qua cơ chế ức chế giải phóng Histamin gây dị ứng cho cơ thể. Nhờ đó, thuốc có tác dụng trong việc giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt đỏ, nổi mẩn đỏ, nổi mề đay.
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Sau 54 phút, Levocetirizine đạt nồng độ tối đa. Levocetirizine hấp thu tốt.
Phân bố: Levocetirizine vào thận, gan, thần kinh. 90% Levocetirizine gắn với protein huyết tương. Levocetirizine có thể tích phân bố 0,4l/kg.
Chuyển hóa: Nước tiểu.
Thải trừ: Levocetirizine có nửa đời thải trừ 6-9,8 giờ. Levocetirizine đào thải ống thận.
2.2 Thuốc Lexvotene-S Solution là thuốc gì?
Thuốc được chỉ định để làm giảm các tình trạng mày đay cấp và mãn tính.
Điều trị cho các trường hợp dị ứng theo mùa như viêm mũi dị ứng, dị ứng thời tiết.
Các trường hợp dị ứng do tiếp xúc với dị nguyên như: dị ứng lông chó mèo, dị ứng phấn hoa, dị ứng bụi nhà...
Điều trị tình trạng viêm mũi dị ứng mạn tính.
Làm giảm tình trạng kích ứng mũi họng cấp tính trong cảm lạnh như hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, chảy nước mắt.
Giúp cắt cơn, kết hợp trong phác đồ điều trị bệnh lý mày đay mạn tính ở người bị viêm da cơ địa.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Seasonix oral solution: thành phần, công dụng, lưu ý khi sử dụng.
3 Liều dùng cách dùng của thuốc Lexvotene-S Solution 0,5mg/ml 30 gói
3.1 Liều dùng của thuốc Lexvotene-S Solution
Liều lượng của thuốc chống dị ứng Lexvotene-S Solution được khuyến nghị đối với trẻ em nằm trong độ tuổi từ 6 tuổi trở lên và người lớn là 1 gói Lexvotene-S Solution trong 1 lần uống, mỗi ngày uống 1 lần.
Cần điều chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân bị suy giảm chức năng của thận.
3.2 Cách dùng Lexvotene-S Solution thuốc hiệu quả
Thuốc Lexvotene-S Solution được bào chế dưới dạng dung dịch uống nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Người dùng có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc không cùng với thức ăn đều được.
Tốt nhất không nên sử dụng đồ uống có chứa cồn như rượu bia trong quá trình dùng thuốc để đạt được hiệu quả cao nhất.
Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
4 Chống chỉ định
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc Lexvotene-S Solution trong các trường hợp sau:
Người bệnh bị dị ứng với Levocetirizine hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
Bệnh nhân suy giảm nặng chức năng của thận với ClCr < 10 mL/phút.
Không dùng thuốc trên đối tượng là trẻ em dưới 6 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Loratadin - US: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau:
Khô miệng.
Đau nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Đau bụng.
Buồn nôn.
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kỳ biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
6 Tương tác thuốc
Việc sử dụng đồng thờ Lexvotene-S Solution với các thuốc và các dược chất có tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể gây ra các tình trạng như buồn ngủ thậm chí là ngất xỉu.
Các thuốc chống trầm cảm ba vòng như Morphin, Codein, Amitriptylin, Benzodiazepin khi sử dụng đồng thời với Lexvotene-S Solution có thể gây ra những tác động bất lợi tưng tự như dùng cùng với các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Các thuốc như Betahistine, Hyaluronidase có thể bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với Lexvotene-S Solution.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc IMAO (nhóm thuốc điều trị bệnh lý trầm cảm), Theophylline do có thể gây ra những phản ứng nghiêm trọng.
Thức ăn làm giảm tác dụng của Lexvotene-S Solution.
Rượu, chất kích thích có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh của Lexvotene-S Solution.
Bạn nên liệt kê cho bác sĩ biết các sản phẩm thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng để được bác sĩ tư vấn chính xác, an toàn và hiệu quả hơn.
7 Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không dùng quá liều khuyến cáo.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Lexvotene-S Solution với bệnh nhân nghiện rượu.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Lexvotene-S Solution trên đối tượng người bệnh bị rối loạn khả năng dung nạp 1 số loại đường.
Hiện nay, chưa có nhiều nghiên cứu lâm sàng và đánh giá đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc Lexvotene-S Solution trên sự phát triển bình thường của bào thai và sức khỏe của em bé bú. Do đó, không nên sử dụng thuốc Lexvotene-S Solution trên đối tượng là bà bầu và phụ nữ đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc Lexvotene-S Solution không nên sử dụng trong quá trình điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc, thiết bị do tác dụng là mệt mỏi, chóng mặt.
Bạn nên ngưng sử dụng thuốc ngay khi gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Do các nghiên cứu trên nhóm đối tượng này còn nhiều hạn chế, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ và chứng minh được lợi ích điều trị vượt trội hơn hẳn rủi ro có thể gây ra cho thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu của thuốc trên nhóm đối tượng này còn nhiều thiếu sót do đó để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, nên thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Nếu xảy ra tình trạng bất thường nghi ngờ đến từ việc sử dụng quá liều thuốc Lexvotene-S Solution, mang theo mẫu thuốc và đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
7.4 Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
8 Nhà sản xuất
SĐK:VN-12206-11
Nhà sản xuất: Thuốc được sản xuất bởi công ty Kolmar Korea Co., Ltd.
Đóng gói: Thuốc được nhà sản xuất đóng gói trong 1 hộp chứa 30 gói 10ml.
9 Thuốc Lexvotene-S Solution 10ml giá bao nhiêu ?
Thuốc Lexvotene-S Solution hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc đã được cập nhật ở đầu trang hoặc để biết chi tiết về sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi bạn đọc có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 88 8633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lexvotene-S Solution mua ở đâu?
Thuốc Lexvotene-S Solution mua ở đâu chính hãng và uy tín nhất ? Bạn đọc có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lexvotene-S Solution để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân hoặc liên hệ qua số hotline hoặc nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc Lexvotene-S dạng uống tiện dụng, mỗi ống hàm lượng nhỏ, tiện dùng.
- Thuốc mang đến tác dụng hiệu quả trong giảm thiểu các biểu hiện mắt ngứa, đỏ, dị ứng do viêm mũi, mề đay.
- Hãng Dược lớn Hàn Quốc sản xuất Thuốc Lexvotene-S và được Bộ Y tế kiểm chứng chất lượng nên người dùng rất yên tâm.
- Giá cả so với dạng bào chế ở mức vừa phải.
- Trong điều trị mày đay vô căn mãn tính, levocetirizin được nghiên cứu luôn cho thấy tỷ lệ đáp ứng cao, khởi phát nhanh và ít tác dụng phụ thuận lợi.[1]
- Levocetirizine cũng đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm, bao gồm cả nghẹt mũi, và tác dụng phụ của nó là rất nhỏ.[2]
12 Nhược điểm
- Thuốc không dành cho trẻ <6 tuổi.[3]
- Dùng thuốc có thể gia tăng sự mệt mỏi, chóng mặt.
Tổng 8 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Erin E Ducharme, Jeffrey M Weinberg (Ngày đăng tháng 3 năm 2009). Levocetirizine for chronic idiopathic urticaria: a review, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023
- ^ Tác giả James H Day, Anne K Ellis, Elizabeth Rafeiro (Ngày đăng tháng 5 năm 2004). Levocetirizine: a new selective H1 receptor antagonist for use in allergic disorders, Pubmed. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Lexvotene-S Solution do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây