Levofloxacin 500mg Kingphar
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Kingphar, Công ty trách nhiệm hữu hạn KINGPHAR Group |
| Công ty đăng ký | Công ty trách nhiệm hữu hạn KINGPHAR Group |
| Số đăng ký | 893115405525 |
| Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Glycerol (Glycerin), Levofloxacin |
| Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Crospovidon , Hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp , titanium dioxid |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | tq584 |
| Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần dược chất: Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg
Thành phần tá dược: Cellulose vi tinh thể, crospovidon, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, Opadry® AMB II (polyvinyl alcohol, talc, titanium dioxyd, Glycerol mono-caprylocaprat, natri lauryl sulfat), oxyd Sắt vàng, oxyd sắt đỏ.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Levofloxacin 500mg Kingphar
Levofloxacin là kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, có tác động diệt khuẩn thông qua ức chế phức hợp enzym DNA-gyrase và topoisomerase IV, làm gián đoạn quá trình sao chép và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như: viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn, bệnh than thể hô hấp (dự phòng và điều trị), nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Vinorbin 500mg điều trị nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Levofloxacin 500mg Kingphar
3.1 Liều dùng
Người lớn có chức năng thận bình thường:
- Viêm phổi cộng đồng: 500mg, 1–2 lần/ngày, 7–14 ngày
- Viêm bể thận: 500mg, 1 lần/ngày, 7–10 ngày
- Viêm bàng quang không biến chứng: 250mg, 1 lần/ngày, 3 ngày
- Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày, 28 ngày
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng: 500mg, 1–2 lần/ngày, 7–14 ngày
- Bệnh than thể hô hấp: 500mg, 1 lần/ngày, 8 tuần
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: 500mg, 1 lần/ngày, 7–14 ngày
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500mg, 1 lần/ngày, 7–10 ngày
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn: 500mg, 1 lần/ngày, 10–14 ngày
Bệnh nhân suy thận:
- Liều và khoảng cách dùng phải điều chỉnh theo mức độ suy giảm chức năng thận (tham khảo bảng liều chỉnh trong tài liệu).
- Không cần điều chỉnh liều ở người suy gan hoặc người cao tuổi, trừ khi có suy giảm chức năng thận.
Trẻ em:
Chống chỉ định ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống, uống nguyên viên với nước. Có thể dùng cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Nên uống viên nén levofloxacin ít nhất hai giờ trước hoặc sau khi dùng các chế phẩm chứa sắt, Kẽm, magnesi, nhôm, didanosin hoặc sucralfat do làm giảm hấp thu thuốc.
Không nghiền nát viên thuốc.
Nếu quên liều, uống ngay trong ngày khi nhớ ra; không dùng liều gấp đôi.[1]
4 Chống chỉ định
Quá mẫn với levofloxacin, các fluoroquinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Bệnh nhân động kinh
Tiền sử rối loạn gân liên quan đến fluoroquinolon
Trẻ em dưới 18 tuổi
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ mang thai
Phụ nữ cho con bú
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc BV Levocin 500mg điều trị nhiễm khuẩn da
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp/Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, tăng men gan, phát ban, đau cơ, đau khớp.
Ít gặp/Hiếm gặp: Quá mẫn, phù mạch, rối loạn tâm thần (ảo giác, lo âu, trầm cảm), viêm gân, đứt gân (đặc biệt gân Achilles), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, co giật, hạ hoặc tăng đường huyết, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy, viêm gan, vàng da, phản ứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm thận, suy thận cấp, kéo dài QT, rối loạn nhịp thất, sốc phản vệ.
Tác dụng phụ khác: Có thể gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng kéo dài và không hồi phục (đau khớp, rối loạn thần kinh, giảm thị lực/thính lực, v.v), phình động mạch chủ, bóc tách động mạch chủ, hở van tim, phản ứng loạn thần, rối loạn vận động, tổn thương gân, viêm gan nặng, các rối loạn máu nặng, porphyria cấp ở người có rối loạn chuyển hóa.
Cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường trong khi sử dụng thuốc.
6 Tương tác
Muối sắt, muối kẽm, thuốc kháng acid chứa magnesi/nhôm, didanosin: Giảm hấp thu levofloxacin, nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.
Sucralfat: Làm giảm hấp thu levofloxacin, uống sucralfat sau levofloxacin 2 giờ.
Theophyllin, NSAIDs, thuốc chống động kinh: Làm tăng nguy cơ co giật khi dùng chung.
Probenecid, cimetidin: Làm giảm thải trừ levofloxacin, cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
Ciclosporin: Tăng thời gian bán thải của Ciclosporin.
Thuốc đối kháng vitamin K (warfarin): Tăng nguy cơ rối loạn đông máu, cần theo dõi chỉ số đông máu.
Thuốc kéo dài QT: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất.
Các thuốc khác (calci carbonat, Digoxin, glibenclamid, ranitidin): Không có tương tác lâm sàng đáng kể.
Thức ăn: Không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu thuốc.
Tương kỵ: Không trộn lẫn với các thuốc khác khi chưa có nghiên cứu tương kỵ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần ngừng thuốc ngay khi xuất hiện các dấu hiệu viêm/đứt gân, rối loạn tâm thần, các phản ứng thần kinh ngoại vi, các dấu hiệu phản ứng da nghiêm trọng, dấu hiệu suy gan, các triệu chứng quá mẫn.
Thận trọng ở người cao tuổi, người suy thận, bệnh nhân có nguy cơ kéo dài QT, bệnh nhân tiểu đường (do nguy cơ rối loạn đường huyết).
Không dùng cho bệnh nhân động kinh, thiếu hụt G6PD, nhược cơ, trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tránh tiếp xúc ánh sáng mặt trời mạnh, tia UV trong khi dùng thuốc và 48 giờ sau khi ngừng.
Có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm opioid nước tiểu, và ảnh hưởng kết quả xét nghiệm vi khuẩn lao.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Rối loạn thần kinh trung ương (lú lẫn, co giật, suy giảm ý thức, tăng QT), các rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, loét niêm mạc).
Xử lý: Điều trị triệu chứng, theo dõi điện tâm đồ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, thẩm phân máu không hiệu quả loại bỏ thuốc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Levofloxacin 500mg Kingphar hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Lesticom của Ltd. Yatsuo Plant với thành phần hoạt chất Levofloxacin được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như viêm phổi cộng đồng, viêm xoang cấp tính do vi khuẩn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và các nhiễm khuẩn da mô mềm có biến chứng.
Levoleo 500 do Công ty TNHH BRV Healthcare sản xuất chứa Levofloxacin, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt mạn tính do vi khuẩn và bệnh than thể hô hấp.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Levofloxacin thuộc nhóm fluoroquinolon, phát huy tác dụng diệt khuẩn chủ yếu nhờ ức chế phức hợp DNA-DNA-gyrase và topoisomerase IV của vi khuẩn. Mức độ diệt khuẩn phụ thuộc vào tỷ lệ giữa nồng độ tối đa trong huyết thanh hoặc Diện tích dưới đường cong với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC). Kháng levofloxacin thường hình thành do đột biến gen đích trên topoisomerase II hoặc IV, ngoài ra còn liên quan đến cơ chế rào cản thấm qua màng và bơm ngược ở một số loài. Có hiện tượng kháng chéo với các fluoroquinolon khác nhưng không với các nhóm kháng sinh khác.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Levofloxacin hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1–2 giờ uống, Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99–100%. Thức ăn ít ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Phân bố: Khoảng 30–40% levofloxacin gắn với protein huyết thanh, Thể tích phân bố trung bình khoảng 100 lít. Thuốc thâm nhập tốt vào mô phế quản, dịch lót biểu mô, đại thực bào phế nang, da, mô tuyến tiền liệt, nước tiểu, nhưng kém vào dịch não tủy.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa rất ít (dưới 5%), chủ yếu thành desmethyl-levofloxacin và levofloxacin N-oxyd.
Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận (>85% liều dùng), thời gian bán thải trung bình 6–8 giờ. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải tăng đáng kể. Levofloxacin có dược động học tuyến tính trong liều 50–1000mg.
10 Thuốc Levofloxacin 500mg Kingphar giá bao nhiêu?
Thuốc Levofloxacin 500mg Kingphar hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Levofloxacin 500mg Kingphar mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ đã kê Thuốc Levofloxacin 500mg Kingphar để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Levofloxacin 500mg Kingphar có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả với nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây bệnh đường hô hấp, tiết niệu, mô mềm.
- Dạng viên nén bao phim giúp dễ sử dụng, bảo quản và thuận tiện cho bệnh nhân điều trị ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Có nguy cơ gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng như viêm/đứt gân, kéo dài QT, rối loạn thần kinh, dị ứng nặng.
- Chống chỉ định ở trẻ em, phụ nữ mang thai, cho con bú và một số đối tượng đặc biệt.
Tổng 19 hình ảnh




















