1 / 16
levistel 40 G2306

Levistel 40

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

295.000
Đã bán: 9 Còn hàng
Thương hiệuLesvi, Laboratorios Lesvi, S.L.
Công ty đăng kýCông ty CPDP Ta Da
Số đăng kýVN-20430-17
Dạng bào chếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 4 vỉ x 7 viên
Hoạt chấtTelmisartan
Xuất xứTây Ban Nha
Mã sản phẩmaa2857
Chuyên mục Thuốc hạ huyết áp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Nguyễn Minh Anh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2769 lần

Trungtamthuoc.com - Thuốc Levistel 40 được chỉ định để chữa cao huyết áp vô căn. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Levistel 40. 

1 Thành phần

Thành phần: Một viên nén Levistel 40 có chứa:

Telmisartan có hàm lượng 40 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Levistel 40 

2.1 Tác dụng của thuốc Levistel 40

Telmisartan là hoạt chất trong thuốc Levistel 40 có tác dụng đối kháng đặc hiệu receptor angiotensin II (AT1). Chất này đối kháng mạnh với angiotensin II tại vị trí gắn với receptor AT1. Sau khi gắn với thụ thể AT1, thuốc không có hoạt động chủ vận nào. Sự liên kết này vững bền và liên tục.

Telmisartan không gắn với bất kỳ thụ thể nào khác ngoài AT1. Thuốc có tác dụng làm giảm lượng aldosteron trong máu.

2.2 Chỉ định thuốc Levistel 40

Chữa cao huyết áp vô căn.

Phòng ngừa các bệnh tim mạch trong trường hợp các bệnh nhân có bệnh lý nền:

Bệnh xơ vữa động mạch gây nên bởi các cục máu đông.

Bệnh lý đái tháo đường type 2 có gây tổn thương cơ quan đích.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mibetel 40mg - thuốc điều trị tăng huyết áp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Levistel 40

3.1 Liều dùng thuốc Levistel 40

Chữa bệnh cao huyết áp vô căn

Liều khuyên dùng: 40mg x1 lần/ngày. Hoặc sử dụng liều 20mg/ngày khi bệnh nhân đáp ứng tốt với thuốc. Tăng liều lên tối đa 80mg x1 lần/ngày để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn. Trong trường hợp tăng liều, tác dụng giảm huyết áp tối đa đạt được sau 4 - 8 tuần điều trị.

Ngoài ra có thể sử dụng phối hợp với thuốc lợi tiểu Thiazid (Hydroclorothiazid) để tăng tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.

Phòng ngừa các bệnh về tim mạch.

Liều khuyên dùng: 80mg x1 lần/ngày. Phải thường xuyên theo dõi huyết áp bệnh nhân trong quá trình điều trị. Nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn.

Người suy gan.

Mức độ nhẹ và trung bình, sử dụng liều không quá 40mg x1 lần/ngày.

Người suy thận.

Mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều. Với bệnh nhân suy thận nặng, dùng liều khởi đầu 20mg.[1]

3.2 Cách dùng thuốc Levistel 40 hiệu quả

Uống thuốc đầy đủ đúng giờ.

Nên dùng trong hoặc ngoài bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các bệnh lý liên quan đến mật (ứ hay tắc nghẽn mật).

Suy gan nặng.

Trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, không dùng thuốc cùng với aliskiren. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Levistel 80 - Điều trị hiệu quả bệnh cao huyết áp

5 Tác dụng phụ

Các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân cao huyết áp cho thấy tần suất về tác dụng không mong muốn của Levistel 40 là 41,4% tương đương với giả dược (43,9%). Chỉ số này không liên quan tới liều sử dụng, tuổi tác hay giới tính bệnh nhân.

Trong các tác dụng phụ, phổ biến nhất là đau lưng, viêm xoang và tiêu chảy. [2]

Có ít tác dụng không mong muốn trầm trọng như phản ứng shock phản vệ, suy thận cấp tính hay phù mạch.

6 Tương tác

Thuốc huyết áp Tây Ban Nha Levistel 40 làm tăng tác dụng điều trị bệnh cao huyết áp của các loại thuốc khác.

Khi dùng thuốc cùng với lithium cần theo dõi nồng độ lithium trong máu.

6.1 Thuốc lợi tiểu giữ kali. 

Thuốc Levistel 40 có thể gây mất Kali của các thuốc lợi niệu đó. Nếu cần thiết phải dùng thì nên thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali trong máu. Các thuốc lợi niệu giữ kali máu như:

  • Spironolactone, Eplerenone, Triamterene và Amiloride.
  • Thuốc bổ sung kali, muối kali.

6.2 Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)

  • Acid Acetylsalicylic ở liều tác dụng chống viêm.
  • Thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
  • Thuốc NSAID không chọn lọc.

Khi dùng Levistel 40 cùng với các thuốc NSAID trên sẽ làm giảm tác dụng hạ huyết áp (một báo cáo cho thấy nguyên nhân này là do sự ức chế của các prostaglandin giãn mạch). Khi phối hợp thuốc này với các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể dẫn tới suy thận cấp, thường gặp trên các bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Cần thận trọng khi phối hợp trong trường hợp này. Cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị và định kỳ, yêu cầu bệnh nhân bổ sung nước đầy đủ.

6.3 Corticosteroids (dùng toàn thân)

Làm ảnh hưởng tới tác dụng hạ huyết áp của thuốc Levistel 40.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng trong các trường hợp có bệnh lý mạch máu thận: hẹp động mạch thận một bên hay cả hai bên, bệnh suy thận hay ở bệnh nhân ghép thận. Chú ý cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin máu ở các bệnh nhân suy thận.

Cần điều trị cho các bệnh nhân có tình trạng suy kiệt thể tích nội mạc, giảm thể tích natri máu trước khi sử dụng thuốc Levistel 40. 

Với các bệnh lý về chức năng thận hay trương lực mạch có phụ thuộc vào hệ RAA thì cần thận trọng trong việc phối hợp thuốc có ảnh hưởng tới hệ RAA vì có thể gây hạ huyết áp cấp, thiểu niệu …

Cần thận trọng trên bệnh nhân:

  • Tăng aldosteron nguyên phát
  • Các bệnh tim: hẹp van hai lá, van động mạch chủ, bệnh tắc nghẽn phì đại cơ tim.
  • Bệnh gan: suy gan, tắc mật

Các bệnh nhân đang điều trị cao huyết áp bằng thuốc Levistel 40 cần thận trọng trong khi lái xe vì có thể gây choáng váng hoặc cảm giác buồn ngủ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Không nên dùng thuốc Levistel 40 trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng thuốc trong 3 tháng giữa và cuối của thai kì.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng trong trường hợp này, khuyên dùng các loại thuốc thay thế an toàn hơn, đặc biệt với trẻ thiếu tháng hoặc trẻ sơ sinh.

7.3 Xử trí khi quá liều

Dùng các thuốc tăng huyết áp khi sử dụng quá liều Levistel 40.

7.4 Bảo quản 

Trong bao bì kín, nơi khô ráo thoáng mát, độ ẩm phù hợp.

Nhiệt độ không quá 30 độ C.

Để xa tầm tay trẻ em.

8 Nhà sản xuất

SĐK : VN-20430-17.

Nhà sản xuất: Laboratorios Lesvi, S.L, Tây Ban Nha.

Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.

9 Thuốc Levistel 40 giá bao nhiêu?

Thuốc Levistel 40 giá bao nhiêu? hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Levistel 40 mua ở đâu?

Thuốc Levistel 40 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Levistel 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Telmisartan không có tác dụng ức chế renin và không chẹn các kênh ion. Nó cũng không ức chế enzym chuyển angiotensin (kinase II), loại men có tác dụng giáng hóa bradykinin. Do vậy, không có tác dụng không mong muốn nào do bradykinin tạo ra.
  • Khi sử dụng thuốc với liều 80mg có thể ức chế gần hoàn toàn tác dụng làm tăng huyết áp trên người của angiotensin II. Hiệu quả này có tác dụng lâu dài trong 24 đến 48 giờ. Khi dùng thuốc, hiệu quả hạ huyết áp có thể gặp ngay sau liều điều trị đầu tiên. Hiệu quả của thuốc đạt đến mức tối đa sau 4 tuần điều trị và kéo dài trong cả đợt điều trị.
  • Đối với bệnh nhân cao huyết áp, thuốc có tác dụng hạ cả huyết áp tâm thu và tâm trương mà không làm ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của tim.
  • Khi ngừng sử dụng thuốc sẽ không gây tăng huyết áp dội ngược, mà huyết áp sẽ tăng dần dần về giá trị ban đầu.
  • Trên các thử nghiệm lâm sàng, so sánh hai loại thuốc điều trị cao huyết áp, các kết quả cho thấy các bệnh nhân sử dụng Telmisartan có tỉ lệ ho khan thấp hơn các bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Vì vậy sử dụng Telmisartan trong điều trị có hiệu quả tốt hơn.
  • Thuốc Levistel 40 được sản xuất bởi Laboratorios Lesvi. Đây là nhà phát triển và sản xuất các dạng bào chế thành phẩm trên nhiều công nghệ.  Laboratorios Lesvi nằm trong danh sách những cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn PIC/S - GMP và EU - GMP. Đây là 2 tiêu chuẩn khắt khe nhất trong sản xuất thuốc, đủ điều kiện để thuốc vào thị trường EU hoặc nhóm các nước theo tiêu chuẩn PIC/S. 
  • Levistel 40 đạt tiêu chuẩn khắt khe, được nhập khẩu bởi Tada Pharma. Tuy vậy giá thuốc lại ở mức rẻ hơn so với nhiều thuốc cùng hoạt chất thuốc nhập khẩu khác cũng như thuốc brandname (Micardis).

12 Nhược điểm 

  • Không dùng được Levistel 40 cho phụ nữ có thai.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây 
  2. ^ Tác giả: Chuyên gia của drug.com, Telmisartan Side Effects, drug.com. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mẹ tôi tăng huyết áp, tiểu đường. dùng thuốc này được không?

    Bởi: Ngọc Huấn vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Thuốc Levistel 40 điều trị huyết áp hiệu quả, ít tác dụng phụ

    Bởi: Trần Anh Thư vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Levistel 40 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Levistel 40
    AT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Levistel 40 điều trị huyết áp hiệu quả, ít tác dụng phụ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Hecavas 5
Hecavas 5
180.000₫
Toropi 20
Toropi 20
105.000₫
Domepa 250mg
Domepa 250mg
Liên hệ
Linh Áp Đan Tây Bắc
Linh Áp Đan Tây Bắc
Liên hệ
Tracardis 40
Tracardis 40
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633