1 / 2
leukokine injection 3 D1518

Leukokine Injection

Thuốc kê đơn

780.000
Đã bán: 39 Còn hàng
Thương hiệuCJ Healthcare (HK inno.N), CJ Cheijdang Corporation
Công ty đăng kýCJ CheilJedang Corporation
Số đăng kýVN-5296-10
Dạng bào chếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống
Hoạt chấtFilgrastim
Xuất xứHàn Quốc
Mã sản phẩmS1998
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Trương Thảo Biên soạn: Dược sĩ Trương Thảo
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 5918 lần

Thuốc Leukokine Injection được biết đến khá phổ biến với công dụng điều trị bệnh giảm bạch cầu trung tính và bệnh ung thư. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Leukokine Injection. 

1 Thành phần

Thành phần: Thành phần trong 1 lọ thuốc Leukokine Injection gồm có:

  • Yếu tố kích thích nhóm bạch cầu hạt methionyl tái tổ hợp Filgrastime với hàm lượng 300mcg/ml.

  • Kết hợp với các tá dược và phụ liệu (gồm có Polysorbate 80, D-manitol, Glacial, Acid acetic, Sodium Hydroxyd, Nước cất pha tiêm) vừa đủ trong một lọ dung dịch tiêm.

Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc

2.1 Tác dụng của thuốc Leukokine Injection

Với hoạt chất chính là Filgrastime, thuốc Leukokine Injection mang đầy đủ những tác dụng dược lý của hoạt chất này.

Filgrastime là một protein đã qua tinh chế không có hoạt tính glycosyl hóa. Hoạt chất Filgrastime được tạo ra nhờ cơ chế tái tổ hợp từ vi khuẩn E. coli và gắn thêm gen G - CSF - glycoprotein điều hòa  sản xuất và tạo ra bạch cầu đa nhân trung tính từ tủy xương. Nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất này có tác dụng kích thích quá trình tạo máu ở tuỷ xương trong vòng 24 giờ, đặc biệt là tạo dòng bạch cầ đa nhân trung tính có chức năng và cũng kèm theo tăng nhẹ số lượng bạch cầu đơn nhân.

Mức độ tăng số lượng bạch cầu đa nhân trung tính phụ thuộc vào liều điều trị khi bệnh nhân có đáp ứng với Leukokine Injection. Tuy nhiên, số lượng bạch cầu trong máu sẽ giảm đi một nửa sau 1-2 ngày ngừng thuóc và trở về mức bình thường sau 1-7 ngày.

Ngoài ra yếu tố kích thích nhóm bạch cầu hạt methionyl tái tổ hợp trong thuốc Leukokin còn có tác dụng giảm triệu chứng sốt cũng như các nhiễm khuẩn và rút ngắn thời gian phải nằm viện do làm tăng só lượng bạch cầu đa nhân trung tính và giảm số lượng bạch cầu có sốt ở những trường hợp bệnh nhân  thực hiện hoá trị liệu độc tế bào.

2.2 Chỉ định của thuốc Leukokine Injection

Thuốc Leukokine Injection được sử dụng trong chứng suy giảm bạch cầu trung tính có sốt.

Điều trị ung thư không do tế bào tủy xương.

Điều trị bệnh giảm bạch cầu trung tính nặng, mạn tính, bao gồm cả hội chứng Kostmann và giảm bạch cầu trung tính chu kỳ, vô căn.

Ngoài ra, thuốc còn dùng để khôi phục nhanh số lượng bạch cầu trung tính ở người mất bạch cầu hạt do thuốc.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Kupunistin 10mg/10ml I.V - thuốc điều trị ung thư

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Leukokine Injection

3.1 Liều dùng thuốc Leukokine Injection

Bệnh nhân cần được theo dõi và tuỳ chỉnh liều thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian điều trị. Với từng bệnh nhân và thể trạng bệnh mà liều dùng của thuốc sẽ thay đổi.

Thuốc được dùng với khuyến cáo thông thường như sau:

  • Với trường hợp lymphô bào ác tính, các ung thư phổi, buồng trứng, tinh hoàn và u nguyên bào thần kinh: tiêm dưới da với liều 50 mcg/m2/lần/ngày. Trong trường hợp truyền tĩnh mạch, cần điều chỉnh liều tới 100 mcg/m2/ ngày.
  • Bệnh bạch cầu cấp tính: truyền tĩnh mạch với liều 200 mcg/m2.
  • Giảm bạch cầu trung tính ở người loạn sản xương tuỷ: truyền tĩnh mạch liều 10mcg/ m2 /ngày.
  • Giảm bạch cầu khi thiếu máu bất sản: truyền tĩnh mạch 400 mcg/ m2 /ngày.
  • Giảm bạch cầu bẩm sinh hoặc tự phát: truyền tĩnh mạch 50 mcg/m2 mỗi ngày.

Chú ý theo dõi tình trạng huyết học của bệnh nhân, ngừng dùng hoặc giảm liều của thuốc, nếu bạch cầu trung tính vượt quá 5.000/mm3. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng phù hợp với từng đối tượng.

3.2 Cách dùng thuốc Leukokine Injection hiệu quả

Thuốc Leukokine Injection là dung dịch tiêm đường tĩnh mạch hay tiêm dưới da.

Không được dùng thuốc để uống, phải đảm bảo điều kiện vô khuẩn trước và trong khi tiêm.

Thuốc Leukokine Injection phải được tiêm truyền bởi những cán bộ y tế có chuyên môn.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Leukokine Injection 300mcg cho các đối tượng sau:

  • Người có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Người có bệnh bạch cầu tuỷ nhưng số lượng nguyên bào chưa giảm đủ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm:Thuốc Tasigna 200mg điều trị bạch cầu tủy mạn: cách dùng, lưu ý 

5 Tác dụng phụ

Người bệnh có thể gặp phải những bất thường khi sử dụng thuốc Leukokine Injection như xuất hiện cảm giác choáng hay một số phản ứng ngoài da như phát ban, nổi mẩn, các rối loạn tiêu hoá gây buồn nôn, nôn.

Ngoài ra bệnh nhân cũng có thể có tăng SGOT, SGPT ảnh hưởng đến chức năng gan hay đau nhức xương khớp. Một số tác dụng phụ khác của thuốc như hội chứng mệt hô hấp (khó thở, thiếu O2,…).

Nếu gặp phải tác dụng ngoại ý nào khi sử dụng thuốc, cần nhanh chóng  thông báo với bác sĩ để xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Không pha chung Leukokine Injection với nước muối để tiêm truyền.

Leukokine Injection có thể tương tác với các sản phẩm khác khi sử dụng cùng lúc làm tăng độc tính hay giảm hiệu quả điều trị của thuốc. Vì vậy, không dùng Leukokine Injection phối hợp với thuốc 5-fluorouracil,…

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Dùng thuốc Leukokine Injection trước và sau mỗi lần hoá trị liệu độc tế bào ít nhất 1 lần.

Không tự ý tiêm thuốc hay sử dụng thuốc mà chưa có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý đến liều dùng để tránh tình trạng dùng thuốc quá liều.

7.2 Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng thuốc này trong thai kỳ. Chỉ dùng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ có thể có cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Tính an toàn của thuốc Leukokine Injection chưa được xác định. Chưa rõ Filgrastime có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do vậy, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-5296-10.

Nhà sản xuất: Công ty Cheil Jedang Corp - Hàn Quốc.

Đóng gói: Hộp 10 lọ.

9 Thuốc Leukokine Injection giá bao nhiêu?

Thuốc Leukokine Injection giá bao nhiêu? Hiện nay thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Mua thuốc Leukokine Injection ở đâu chính hãng, uy tín nhất?

Thuốc Leukokine Injection mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn thuốc mà bác sĩ có kê thuốc Leukokine Injection và đến mua trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.


Tổng 2 hình ảnh

leukokine injection 3 D1518
leukokine injection 3 D1518
leukokine 1 R7375
leukokine 1 R7375
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Thuốc Leukokine có bán ship về tỉnh lẻ không ạ?

    Bởi: Lê Mơ vào


    Thích (1) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Leukokine Injection 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Leukokine Injection
    NT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Thuốc Leukokine dùng hiệu quả, dược sĩ nhà thuốc An Huy tư vấn tận tâm, cho nhà thuốc 5 sao nhé.

    Trả lời Cảm ơn (2)
  • Leukokine Injection
    MP
    Điểm đánh giá: 4/5

    Thuốc Leukokine Xài thử và đã khỏi bệnh. Thuốc Leukokine, Mini Phạm đã lưu sđt bác sĩ để được tư vấn

    Trả lời Cảm ơn (2)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633