Thuốc Leukokine
Mã: S1998 |
https://trungtamthuoc.com/leukokin Giá: 780.000₫ |
Hoạt chất: |
Giảm 30.000Đ cho đơn hàng trên 600.000đ |
Thuốc trị ung thư |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
- Chi tiết
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Thuốc điều trị ung thư như Leukokine, Neulastim hay Endoxan. Tuy nhiên với mỗi bệnh nhân hay với các tình trạng bệnh khác nhau thì lại phù hợp với từng thuốc khác nhau. Bài viết này Trung Tâm Thuốc xin giới thiệu tới các bạn những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Leukokine.
1 THÀNH PHẦN
Nhóm thuốc: Huyết thanh và Globulin miễn dịch.
Dạng bào chế: Dung dịch thuốc tiêm.
Thành phần trong 1 lọ dung dịch tiêm Leukokine gồm có:
Yếu tố kích thích nhóm bạch cầu hạt methionyl tái tổ hợp Filgrastime với hàm lượng 300mcg/ml.
Kết hợp với các tá dược và phụ liệu (gồm có Polysorbate 80, D-manitol, Glacial, Acid acetic, Sodium Hydroxyd, Nước cất pha tiêm) vừa đủ trong một lọ dung dịch tiêm.
Đóng gói: Hộp 10 lọ.
2 CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Với hoạt chất chính là Filgrastime, thuốc Leukokine mang đầy đủ những tác dụng dược lý của hoạt chất này.
Filgrastime là một protein đã qua tinh chế không có hoạt tính glycosyl hóa. Hoạt chất Filgrastime được tạo ra nhờ cơ chế tái tổ hợp từ vi khuẩn E. coli và gắn thêm gen G - CSF - glycoprotein điều hòa sản xuất và tạo ra bạch cầu đa nhân trung tính từ tủy xương. Nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất này có tác dụng kích thích quá trình tạo máu ở tuỷ xương trong vòng 24 giờ, đặc biệt là tạo dòng bạch cầ đa nhân trung tính có chức năng và ũng kèm theo tăng nhẹ số lượng bạch cầu đơn nhân.
Mức độ tăng số lượng bạch cầu đa nhân trung tính phụ thuộc vào liều điều trị khi bệnh nhân có đáp ứng với Leukokine. Tuy nhiên, số lượng bạch cầu trong máu sẽ giảm đi một nửa sau 1-2 ngày ngừng thuóc và trở về mức bình thường sau 1-7 ngày.
Ngoài ra yếu tố kích thích nhóm bạch cầu hạt methionyl tái tổ hợp trong thuốc Leukokin còn có tác dụng giảm triệu chứng sốt cũng như các nhiễm khuẩn và rút ngắn thời gian phải nằm viện do làm tăng só lượng bạch cầu đa nhân trung tính và giảm số lượng bạch cầu có sốt ở những trường hợp bệnh nhân thực hiện hoá trị liệu độc tế bào.
3 CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Bệnh nhân cần được theo dõi và tuỳ chỉnh liều thuốc Leukokin theo chỉ định của bác sĩ trong thời gian điều trị. Với từng bệnh nhân và thể trạng bệnh mà liều dùng của thuốc sẽ thay đổi.
Thuốc được dùng với khuyến cáo thông thường như sau:
Với trường hợp lymphô bào ác tính, các ung thư phổi, buồng trứng, tinh hoàn và u nguyên bào thần kinh: tiêm dưới da với liều 50 mcg/m2/lần/ngày. Trong trường hợp truyền tĩnh mạch, cần điều chỉnh liều tới 100 mcg/m2/ ngày.
Bệnh bạch cầu cấp tính: truyền tĩnh mạch với liều 200 mcg/m2
Giảm bạch cầu trung tính ở người loạn sản xương tuỷ: truyền tĩnh mạch liều 10mcg/ m2 /ngày
Giảm bạch cầu khi thiếu máu bất sản: truyền tĩnh mạch 400 mcg/ m2 /ngày
Giảm bạch cầu bẩm sinh hoặc tự phát: truyền tĩnh mạch 50 mcg/m2 mỗi ngày
Chú ý theo dõi tình trạng huyết học của bệnh nhân, ngừng dùng hoặc giảm liều của thuốc, nếu bạch cầu trung tính vượt >5.000/mm3. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để có liều dùng phù hợp với từng đối tượng.
Cách dùng thuốc hiệu quả
Thuốc Leukokine là dung dịch tiêm đường tĩnh mạch hay tiêm dưới da.
Không nên dùng thuốc để uống, phải đảm bảo điều kiện vô khuẩn trước và trong khi tiêm.
Thuốc Leukokine phải được tiêm truyền bởi những cán bộ y tế có chuyên môn.
4 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng thuốc Leukokine cho các đối tượng sau:
Người có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Người có bệnh bạch cầu tuỷ nhưng số lượng nguên bào chưa giảm đủ.
5 TƯƠNG TÁC THUỐC
Không pha chung Leukokine với nước muối để tiêm truyền.
Leukokine có thể tương tác với các sản phẩm khác khi sử dụng cùng lúc làm tăng độc tính hay giảm hiệu quả điều trị của thuốc. vì vậy, không dùng Leukokine phối hợp với thuốc 5-fluorouracil,…
6 TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Người bệnh có thể gặp phải những bất thường khi sử dụng thuốc Leukokine như xuất hiện cảm giác choáng hay một số phản ứng ngoài da như phát ban, nổi mẩn, các rối loạn tiêu hoá gây buồn nôn, nôn. Ngoài ra bệnh nhân cũng có thể có tăng SGOT, SGPT ảnh hưởng đến chức năng gan hay đau nhức xương khớp. Ngoài ra còn một số tác dụng phụ khác của thuốc như hội chứng mệt hô hấp (khó thở, thiếu O2,…)
Nếu gặp phải tác dụng ngoại ý nào khi sử dụng thuốc, cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ để xử trí kịp thời.
7 LƯU Ý
Dùng thuốc Leukokine trước và sau mỗi lần hoá trị liệu độc tế bào ít nhất 1 lần.
Chưa có đầy đủ nghiên cứu đảm bảo tính an toàn của thuốc Leukokine vớiphụ nữ có thai hay đang cho con bú. Do vậy các đối tượng này cần tham khảo ý kiến bác sĩ, cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi quyết định dùng thuốc.
Không tự ý tiêm thuốc hay sử dụng thuốc mà chưa có chỉ định của bác sĩ.
Tránh tình trạng dùng thuốc quá liều.
8 NHÀ SẢN XUẤT
SĐK: VN-8380-04.
Nhà sản xuất: Công ty Cheil Jedang Corp - HÀN QUỐC.