1 / 5
letrozole stada 1 B0824

Letrozole Stada 2.5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 93 Còn hàng
Thương hiệuSTADA, Haupt Pharma Munster GmbH
Công ty đăng kýStada Arzneimittel AG
Số đăng kýVN2-557-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtLetrozole
Xuất xứĐức
Mã sản phẩmmk1311
Chuyên mục Thuốc Trị Ung Thư

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Oanh Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Oanh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1122 lần

Thuốc Letrozole Stada 2.5mg được chỉ định để điều trị cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Letrozole Stada 2.5mg

1 Thành phần

Thành phần: Letrozole Stada 2.5mg chứa:

Letrozol 2.5mg

Tá dược: Lactose, microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, tinh bột bắp, magnesi stearat, Hypromellose, HPC, bột talc, dầu hạt bông vải oxyd Sắt vàng, oxyd sắt dd, titan dioxyd.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Letrozole Stada 2.5mg

  • Hỗ trợ điều trị ung thư vú giai đoạn sớm cho phụ nữ sau mãn kinh
  • Hỗ trợ điều trị mở rộng ung thư vú giai đoạn đầu phụ thuộc hormon sau khi điều trị bằng Tamoxifen 5 năm với phụ nữ sau mãn kinh.
  • Là trị liệu đầu tiên bệnh ung thư vú tiến triển phụ thuộc hormon, giai đoạn bệnh tiến triển ở những đối tượng trước đó đã dùng kháng estrogen để mãn kinh nhân tạo hoặc mãn kinh tự nhiên, giai đoạn nặng sau tái phát 
  • Chưa có báo cáo chứng minh về hiệu quả thuốc ở người bị ung thư vú có thụ thể hormon âm tính

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Aremed 1mg Film Coated Tablet- Điều trị ung thư vú hiệu quả.

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc 

3.1 Liều dùng

  • Ở bệnh nhân lớn và cao tuổi: khuyến cáo liều 2,5mg mỗi ngày một lần.
  • Ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển/di căn, tiếp tục điều trị letrozole đến khi thấy rõ sự tiến triển của khối u.
  • Ở phụ nữ mãn kinh có thụ thể hormon dương tính ung thư vú giai đoạn sớm, nên tiếp tục điều trị trong 5 năm hoặc đến khi khối u tái phát, tùy trường hợp nào đến trước.
  • Phụ nữ mãn kinh đã điều trị bổ trợ tamoxifen 5 năm, nên tiếp tục điều trị bằng letrozole trong 5 năm hoặc cho đến khi khối u tái phát, tùy trường hợp nào đến trước.
  • Trẻ em và vị thành niên: không khuyến cáo do thiếu dữ liệu tính an toàn và hiệu quả.
  • Bệnh nhân suy gan, thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận độ thanh thải >30ml/phút hoặc suy gan Child Pugh A, B. Không khuyến cáo khi suy gan, suy thận nặng. [1]

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống. Thời điểm uống không phụ thuộc bữa ăn

Người dùng nên uống thuốc với nước lọc

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc

Không dùng thuốc cho người bị tiền mãn kinh nội tiết

Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  Thuốc Tagrisso 80mg- thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ.

5 Tác dụng phụ

Rất thường gặp
  • Ra nhiều mồ hôi. 
  • Đau khớp. 
  • Đỏ mặt, suy nhược.
Thường gặp
  • Tăng cân. 
  • Nhức đầu, chóng mặt. 
  • Buồn nôn, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy. 
  • Rụng tóc, 
  • Phát ban
  • Loãng xương, gãy xương, đau xương và cơ. 
  • Tăng cholesterol huyết. 
  • Phù ngoại vi. 
  • Trầm cảm.
Ít gặp
  • Giảm cân. 
  • Suy tim, đánh trống ngực, đau thắt ngực,
  • Nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh. 
  • Giảm bạch cầu. 
  • Các biến cố về mạch máu não, 
  • Rát bỏng miệng, dị cảm và giảm xúc giác, rối loạn vị giác
  • Mất ngủ, giảm trí nhớ. 
  • Đục thủy tinh thể, kích ứng mắt, nhìn mở. 
  • Khó thở, ho. 
  • Đau bụng, viêm miệng, khô miệng. 
  • Tăng tần suất tiết niệu. 
  • Ngứa, khô da và nổi mề đay. 
  • Viêm khớp. 
  • Phù toàn thân. 
  • Nhiễm trùng đường tiểu. 
  • Đau ở khối u. 
  • Các bệnh về tim. 
  • Sốt, khát nước. 
  • Men gan tăng. 
  • Chảy máu âm đạo, âm đạo khô, đau vú. 
  • Lo âu, nóng nảy, cáu gắt.
Hiếm gặp
  • Nhồi máu não, 
  • nghẽn máu trong phổi, 
  • huyết khối động mạch.

Khi có bất cứ biểu hiện nào cần báo ngay cho bác sĩ

6 Tương tác

Các báo cáo cho thấy không có tương tác giữa letrozol với các thuốc kê đơn khác.

Hiện nay chưa có kinh nghiệm lâm sàng khi kết hợp các thuốc chống ung thư khác với Letrozole.

Trong in vitro, letrozol ức chế cytochrome P450 isoenzym 2A6 và 2C19. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Chỉ dùng cho các bệnh nhân sau mãn kinh, vì vậy cần xác định chính xác các đối tượng đã ở thời kỳ mãn kinh thông qua các chỉ số LH, FSH và/hoặc các mức estradiol 

Chưa có báo cáo nghiên cứu sử dụng thuốc ở những người có độ thanh thải <30 ml/phút.

Hiện nay chỉ giới hạn các nghiên cứu ở một số phụ nữ bị bệnh chưa di căn và các mức độ khác nhau của bệnh gan. Đối với nam giới tình nguyện bị suy gan nặng không bị ung thư, có nồng độ thuốc và t ½  tăng từ 2 đến 3 lần so với người tình nguyện khỏe mạnh. Vì vậy cần chú ý sử dụng thuốc

Letrozol làm giảm nồng độ estrogen nhiều. 

Cần theo dõi tình trạng loãng xương trong và sau khi điều trị bằng letrazol. Phụ nữ có tiền sử bị loãng xương, gãy xương nên kiểm tra mật độ xương trước khi dùng thuốc. 

Vì thuốc có chứa Lactose nên các đối tượng mắc bệnh không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose- galactose không nên uống thuốc.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú, hoặc trong thời kỳ tiền mãn kinh không dùng thuốc này

Bác sĩ nên tư vấn kỹ cho các trường hợp có ý định mang thai mà đang dùng thuốc này

7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây chóng mặt, ngủ gật, mệt mỏi cho nhóm đối tượng này

7.4 Xử trí khi quá liều

Đã có 1 vài trường hợp quá liều xảy ra nhưng hiện nay chưa có thuốc hay biện pháp đặc trị. 

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

7.5 Bảo quản 

Nơi khô ráo

Tránh ẩm 

Nhiệt độ dưới 30 độ C

8 Sản phẩm thay thế 

Thuốc Femara 2,5mg (Ấn Độ) chứa Letrozole, dùng để điều trị  ung thư vú cho nữ giới sau mãn kinh. Thuốc này được sản xuất tại Novartis Pharma, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 1000000 đồng.

Thuốc Femara 2.5mg (Thổ Nhĩ Kỳ) chứa Letrozole, dùng để điều trị  ung thư vú. Thuốc này được sản xuất tại Novartis Pharma Services AG, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 3 vỉ x 10 viên, có giá 1500000 đồng.

9 Thông tin chung

SĐK: VN2-557-17

Nhà sản xuất: Haupt Pharma Munster GmbH

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Letrozole là một chất ức chế aromatase non-steroid, bằng cách liên kết cạnh tranh với hem của aromatase cytochrome P450, dẫn đến giảm sinh tổng hợp estrogen ở tất cả các mô. Loại bỏ kích thích tăng trưởng qua trung gian estrogen là điều kiện tiên quyết để xử lý trong trường hợp sự phát triển khối u phụ thuộc estrogen và liệu pháp nội tiết sử dụng.

Ở phụ nữ khỏe mạnh sau mãn kinh, các liều đơn độc letrozole 0,1 mg, 0,5 mg và 2,5 mg ức chế estrone và Estradiol huyết thanh lần lượt là 75%, 78% và 78% so với mức ban đầu, tối đa sau 48-78 giờ.

Ở những bệnh nhân ung thư vú tiến triển sau mãn kinh, liều 0,1-5 mg mỗi ngày làm giảm 75-95% nồng độ estradiol, estrone và estrone sulfate trong huyết tương ở tất cả các bệnh nhân. Ở liều 0,5 mg trở lên, giá trị estrone và estrone sulphate nằm dưới ngưỡng phát hiện trong kiểm nghiệm và được duy trì trong suốt quá trình điều trị ở tất cả những bệnh nhân này.

Tác dụng ức chế aromatase của letrozole có tính đặc hiệu cao, không làm thay đổi có ý nghĩa lâm sàng nồng độ các hormon tuyến thượng thận khác hoặc hoạt tính renin trong huyết tương, ở liều 0,1-5 mg letrozole mỗi ngày. Việc bổ sung glucocorticoid và mineralocorticoid không cần thiết.

Liều đơn độc 0,1 mg; 0,5 mg; 2,5 mg không làm thay đổi nồng độ androgen huyết tương ở phụ nữ sau mãn kinh khỏe mạnh, cũng không có sự thay đổi androstenedione ở bệnh nhân sau mãn kinh điều trị letrozole 0,1-5 mg hàng ngày. Letrozole cũng không làm thay đổi nồng độ LH, FSH và chức năng tuyến giáp (nồng độ TSH, T3, T4).

10.2 Dược động học

Hấp thu: Letrozole hấp thu nhanh và hoàn toàn (Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình 99,9%) qua đường tiêu hóa, thức ăn chỉ giảm nhẹ tốc độ hấp thu nhưng mức độ hấp thu không thay đổi. Có thể dùng letrozole mà không phụ thuộc thời điểm bữa ăn do tác động không được coi là có ý nghĩa lâm sàng.

Phân bố: Khoảng 60% letrozole liên kết protein huyết tương (chủ yếu Albumin 55%). Trong hồng cầu nồng độ bằng khoảng 0,8 lần trong huyết tương. Letrozole phân bố nhanh tới nhiều mô, thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định khoảng 1,87 ± 0,47 L/kg.

Chuyển hóa: Carbinol là chất chuyển hóa không hoạt tính của letrozole, với vai trò quan trọng của isoenzyme 2A6.

Thải trừ: Sau liều 2,5 mg hàng ngày, nồng độ letrozole ở trạng thái ổn định đạt sau 2-6 tuần, cao hơn 1,5-2 lần nồng độ trạng thái ổn định sau liều 2,5mg duy nhất. Thời gian bán thải của letrozole khoảng 2 ngày.

11 Thuốc Letrozole Stada 2.5mg giá bao nhiêu?

Thuốc Letrozole Stada 2.5mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

12 Thuốc Letrozole Stada 2.5mg mua ở đâu?

Thuốc Letrozole Stada 2.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Letrozole Stada 2.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

13 Ưu điểm

  • Thuốc sản xuất tại Haupt Pharma Muenster GmbH chuyên sản xuất dạng viên chứa dược chất hàm lượng thấp, hoạt lực cao.
  • Một số thử nghiệm cho thấy letrozole hiệu quả hơn một chút so với tamoxifen trong giảm tái phát và kéo dài thời gian sống.

14 Nhược điểm

  • Không dùng được cho phụ nữ tiền mãn kinh, đang mang thai hoặc cho con bú. 

Tổng 5 hình ảnh

letrozole stada 1 B0824
letrozole stada 1 B0824
letrozole stada 2 U8760
letrozole stada 2 U8760
letrozole stada 3 L4452
letrozole stada 3 L4452
letrozole stada 14 O5035
letrozole stada 14 O5035
letrozole stada 15 V8156
letrozole stada 15 V8156

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có dùng cho pn có thai không

    Bởi: hoài vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • thuốc không dùng cho pn có thai bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Nguyễn Oanh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Letrozole Stada 2.5mg 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Letrozole Stada 2.5mg
    H
    Điểm đánh giá: 4/5

    thuốc chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633