Lesaxys 250mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Dược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), CÔNG TY TNHH DP ĐẠT VI PHÚ |
Công ty đăng ký | CÔNG TY TNHH DP ĐẠT VI PHÚ |
Số đăng ký | VD-18512-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Triclabendazole |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ah360 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lesaxys 250mg có chứa hoạt chất là Triclabendazole hàm lượng 250mg được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh về sán. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng Thuốc Lesaxys
1 Thành phần
Mỗi viên nén Lesaxys 250mg chứa:
Triclabendazole……………….250mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng- chỉ định của Thuốc Lesaxys
2.1 Tác dụng của thuốc Thuốc Lesaxys
Thuốc Lesaxys có chứa hoạt chất là Triclabendazole hàm lượng 250mg nên có hoạt tính đặc hiệu chống lại sán lá chưa trưởng thành rất sớm, sản lá chưa trưởng thành và sản lá trưởng thành Fasciola hepatica và Fasciola gigantica ở cả gia súc và người.
Chính vì thế Thuốc Lesaxys là một thuốc diệt giun sán có hoạt tính đã được chứng minh chống lại sán lá (fluke).
2.2 Chỉ định của Thuốc Lesaxys
Thuốc Lesaxys 250mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh sán lá (“nhiễm sán lá gan cừu”) gây ra do Fasciola hepatica hoặc Fasciola gigantica.
- Bệnh sán Paragonimus (con được gọi là “bệnh sán lá phổi”, “dịch khái huyết”, hoặc “bệnh sán lá phổi phương Đông") gây ra bởi chủng Paragonimus westermani hoac các chủng Paragonimus khác
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Odesol - Hỗ trợ bổ sung nước và chất điện giải
3 Liều dùng-Cách dùng Thuốc Lesaxys
3.1 Liều lượng sử dụng Thuốc Lesaxys
3.1.1 Liều dùng cho người lớn
Liều dùng mỗi ngày 10mg/kg thể trọng, dùng 1 lần. Nếu bệnh nhân không đáp ứng thì có thể tăng liều mỗi ngày đến 20mg/kg chia làm 2 lần mỗi lần cách nhau 12-24 giờ.
3.1.2 Liều dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Mặc dù các dữ liệu lâm sàng còn hạn chế ở nhóm tuổi này nhưng chưa có bằng chứng về sự khác nhau giữa người lớn và trẻ em về hiệu quả hoặc độ an toàn. '
Liều lượng và thời gian điều trị nên tương tự như đối với người lớn.
3.2 Cách dùng Thuốc Lesaxys
Liều dùng triclabendazole nên được điều chỉnh phù hợp với cân nặng của bệnh nhân. Viên nén có gạch và dễ bẻ thành hai nửa bằng nhau để chia liều chính xác, nên làm tròn liều theo hướng tăng lên (ví dụ 1 bệnh nhân 40kg sẽ uống 2 viên là 500 mg = 12,5 mg/ kg thay vì 10 mg/kg)
Triclabendazole dùng đường uống, sau bữa ăn. Thuốc có thể uống nguyên viên hoặc nhai rồi uống cùng với nước
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Lesaxys 250mg ở người quá mẫn cảm với triclabendazole và/ hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
⇒ Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Eraxis 100 - Giải pháp điều trị nấm hiệu quả
5 Tác dụng không mong muốn
Nên lưu ý là một số phản ứng phụ liên quan với việc điều trị bằng triclabendazole có thể thứ phát do nhiễm ký sinh trùng đang được điều trị, do ký sinh trùng chết và/ hoặc với do việc tống xuất các ký sinh trùng chết ra khỏi hệ gan - mật trong bệnh sán lá hơn là do chính bản thân thuốc, Các tác dụng như thể có thể thường gặp hơn và/ hoặc trảm trọng ở những bệnh nhân bị nhiễm giun nặng.
Toàn thân | Rất thường gặp: Ra mồ hôi Thường gặp: Yếu ớt, đau ngực,sốt |
Hệ tiêu hóa | Rất thường gặp: Đau bụng/ đau thượng vị Thường gặp: Chán ăn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. |
Hệ gan/ mật | Thường gặp: Vàng da, cơn đau quặn mật. |
Hệ thần kinh | Thường gặp: Chóng mặt/ choáng váng, nhức đầu Ít gặp: ngủ gà |
Da | Thường gặp: Nồi mày đay Ít gặp: Ngứa |
Hệ cơ xương | Ít gặp: Đau lưng |
Hô hấp | Thường gặp: khó thở, ho |
Rối loạn thận/ chuyển hóa | Ít gặp: Tăng nhẹ creatinin huyết thanh có hồi phục. |
6 Tương tác thuốc
6.1 Tương tác với các thuốc cùng nhóm (Các benzimidazol khác)
Thiabendazole có thể cạnh tranh với các thuốc khác (ví dụ theophylin) về vị trí chuyển hóa ở gan và do đó làm tăng nồng độ của những thuốc này trong huyết thanh đến mức có khả năng gây độc.
Khi thiabendazole và một dẫn xuất của xanthin được dùng đồng thời, có thể cần phải theo dõi nồng độ của chất dẫn xuất xanthin trong huyết thanh và/ hoặc giảm liều của chất này,
6.2 Tương tác với các thuốc khác dùng để điều trị bệnh sán lá hoặc bệnh sán Paragonimus.
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc đặc hiệu với triclabendazole. Tuy nhiên các nghiên cứu ở động vật với triclabendazole kết hợp với các thuốc diệt. giun sán khác như fenbendazole hoặc levamisol chưa thấy có bằng chứng về độc tính hợp lực.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản Thuốc Lesaxys
7.1 Lưu ý và thận trọng khi sử dụng
Tăng thoáng qua từ nhẹ đến trung bình nồng độ các men gan trong huyết thanh (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm) và Bilirubin toàn phần đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân dùng triclabendazole và ở động vật. Vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân đang rối loạn chức năng gan.
Chưa có dữ liệu đối với bệnh nhân bị suy thận và không khuyến cáo điều trị đối với nhóm bệnh nhân này.
Nên thận trọng khi dùng triclabendazole ở những bệnh nhân bị thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase do khả năng gây tan huyết.
7.2 Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu có nhóm chứng thích hợp ở phụ nữ có thai, chỉ nên dùng triclabendazole trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
Vì chưa có thông tin về nồng độ thuốc trong sữa người, nên tránh dùng triclabendazole trong khi cho con bú. Tuy nhiên nếu phải con con bú liên tục, nên ngừng cho con bú trong khi điều trị và trong 72 giờ tiếp theo.
7.4 Lưu ý đối với người làm công việc lái xe, vận hành máy móc
Cần cảnh bảo cho bệnh nhân là có thể xảy ra chóng mặt, trong trường hợp này không nên lái xe, vận hành máy móc có khả năng gây nguy hiểm, hoặc tham gia những hoạt động khác có thể gây nguy hiểm.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay của trẻ.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Lesaxys hết hàng hoặc không có sẵn, quý bạn đọc có thể tham khảo một số sản phẩm có tác dụng tương tự như sau:
- DEWORM là sản phẩm của Atra Pharmaceuticals Pvt. Ltd, Ấn Độ. Thuốc Deworm có chứa hoạt chất và hàm lượng tương tự như thuốc Lesaxys chỉ định để điều trị bệnh sán. Deworm được bào chế dưới dạng viên nén dài, nhỏ gọn nên rất dễ sử dụng và đem theo người. Hiện tại Thuốc Deworm đang được bán tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc với giá 145.000 VNĐ/ Hộp 1 vỉ x 4 viên
- EGATEN 250MG là sản phẩm của Novartis Pharmaceuticals Corporation, Thụy Sĩ. Mỗi viên nén Egaten 250mg cũng có chứa thành phần chính là Triclabendazole với hàm lượng 250mg. Thuốc Egaten 250mg được sử dụng trong điều trị sán lá gan lớn. Hiện tại Thuốc Egaten 250mg đang được bán tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc với giá 150.000 VNĐ/ Hộp 1 vỉ x 4 viên
9 Thông tin chung
Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH DP ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM CO., LTD)
Số đăng ký: VD-18512-13
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 7 viên
10 Tác dụng của thành phần có trong Thuốc Lesaxys
10.1 Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng chính xác của triclabendazole và chất chuyển hóa chính sulphoxide có hoạt tính của nó chống lại sản lá chưa được giải thích đầy đủ. Mặc dù thuốc này về mặt hóa học có thể được xem là một dẫn xuất benzimidazol, những đặc điểm cấu trúc của nó (có nguyên tử clo và 1 nhóm thiomethyl, không có một nửa carbamat) phân biệt rõ nó với tất cả các thuốc diệt giun sán benzimidazole khác
Vì vậy, thuốc này gần như tác dụng chủ yếu qua chất chuyển hóa sulfoxide, là chất chiếm chủ yếu trong huyết tương người. Ngoài ra, vì thuốc này ức chế sự gắn Colchicin để lọc sạch các ống nhỏ của sán lá gan, thuốc làm thay đổi điện thế màng lúc nghỉ và ngăn cản sự phóng thích enzyme phân giải protein từ giun trưởng thành và chưa trưởng thành.[1]
10.2 Dược động học
Hấp thu: Khi cho bệnh nhân uống lúc đói 10 mg/ kg triclabendazol, sự hấp thu nhanh với thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) trung bình cho cả chất gốc và chất chuyền hóa sulphoxide là 2 giờ. Nồng độ đình trung bình trong huyết tương đối với triclabendazol là 0,34 umol/ L và đối với chất chuyển hóa sulphoxide là 15,8 mol/ L, với diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC) đối với triclabendazol là 1,55 pmol giờ/ L và đối với chất chuyển hóa sulphoxid là 177 mol giờ/ L.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến tối đa của chất chuyển hóa sulphoxide ở những bệnh nhân đã ăn vào khoảng 1L/ kg (giả sử sự hấp thu thuốc hoàn toàn và chuyển hóa toàn bộ triclabendazole thành chất chuyển hóa sulphoxide).
Chuyển hóa: In vivo, triclabendazole được oxy hóa nhanh thảnh chất chuyển hóa sulphoxide, chất này sau đó được oxy hóa thành chất chuyển hóa sulphon.
Thải trừ: Ở động vật, thuốc được bài tiết với lượng lớn qua đường mật ra phân (90%) cùng với chất chuyển hóa sulphoxide và chất chuyển hóa sulphon.
Thời gian bán thải khoảng 11 giờ[2]
11 Thuốc Lesaxys giá bao nhiêu?
Thuốc Bredomax 300 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Lesaxys mua ở đâu?
Thuốc Lesaxys mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê Thuốc Lesaxys để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Thuốc Lesaxys được sản xuất bởi Davipharm - Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú. Đmột trong những nhà sản xuất thuốc Generic chất lượng cao hàng đầu trong nước.
- Triclabendazol đã được chứng minh có hiệu quả chống sán lá sớm từ 24 giờ sau khi nhiễm, cũng như vào các giai đoạn ủ bệnh (tuần 1- 4 sau khi bị nhiễm), giai đoạn cấp, bán cấp và mãn tỉnh của bệnh
- Được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dễ dàng sử dụng, dễ bảo quản và mang theo
14 Nhược điểm
- Chưa có báo cáo đầy đủ về tác dụng có hại của thuốc đối với bà mẹ cho con bú do đó không nên sử dụng thuốc cho cả phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Giá thành nhỉnh hơn so với các sản phẩm trên thị trường
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Luis Marcos, Vicente Maco, Angelica Terashima (đăng ngày 04 tháng 12 năm 2020). Triclabendazole for the treatment of human fascioliasis and the threat of treatment failures, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2023
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục Quản Lý Dược phê duyệt, Xem và tải bản PDF tại đây