Lenvima 4mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Eisai, Patheon Inc. |
Công ty đăng ký | Eisai |
Số đăng ký | VN3-261-20 |
Dạng bào chế | viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lenvatinib |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Mã sản phẩm | mk1076 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lenvima 4mg được chỉ định để điều trị điều trị bệnh ung thư tuyến giáp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lenvima 4mg
1 Thành phần
Thành phần: 1 viên Lenvima 4mg gồm:
Lenvatinib 4mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nang cứng
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lenvima
- Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hoá (DTC).
- Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC).
- Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC).
- Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC).
==>> Xem thêm thuốc : Thuốc Femara Letrozole 2,5mg Novartis (Ấn Độ) - Điều trị ung thư vú
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc
3.1 Cách dùng
Dùng đường uống
3.2 Liều dùng
Dùng đơn liều | Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hoá (DTC) | 24mg/lần uống mỗi ngày. |
Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) | Liều dùng tuỳ theo trọng lượng cơ thể:
| |
Liều phối hợp | Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC) | 20mg/lần uống mỗi ngày + pembrolizumab 200mg (dạng tiêm truyền tĩnh mạch hơn 30 phút) mỗi 3 tuần |
Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận (RCC) |
|
Bệnh nhân có chức năng gan và thận suy giảm, hiệu chỉnh liều phù hợp.
4 Chống chỉ định
Không dùng cho trường hợp quá mẫn với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Tecentriq điều trị bệnh ung thư
5 Tác dụng phụ
Ðiều trị ung thư tuyến giáp biệt hoá |
| |
Ðiều trị ung thư biểu mô tế bào thận | lenvima + pembrolizumab gây ra |
|
lenvima + everolimus gây ra |
| |
Điều trị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) |
| |
Điều trị ung thư biểu mô nội mạc tử cung (EC) | lenvima + pembrolizumab |
|
Xử trí ADR
Khi uống thuốc gặp phải các tác dụng không mong muốn hãy dừng thuốc ngay, báo cho nhân viên y tế biết.
6 Tương tác
Có báo cáo cho thấy thuốc làm kéo dài khoảng QT, vì vậy không dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Tăng huyết áp | Trước và trong khi uống thuốc đều phải theo dõi huyết áp người bệnh, nếu người bệnh đang ở tình trạng huyết áp độ 3 thì tạm dừng thuốc, độ 4 thì dừng hẳn. |
Rối loạn chức năng tim | Chú ý các triệu chứng lâm sàng của tim. Nếu rối loạn chức năng tim mức độ 3 thì tạm dừng hoặc dừng, dừng hẳn khi rối loạn độ 4 |
Thuyên tắc huyết khối động mạch | dừng thuốc |
Độc tính trên gan | Chú ý theo dõi chức năng gan trước và trong khi điều trị, nếu độc tính gan độ 3 thì tạm dừng, e thì dừng thuốc. Suy gan: ngừng thuốc |
Suy thận hoặc suy giảm chức năng thận | Tạm dừng hoặc dừng nếu suy thận hoặc suy giảm chức năng thận độ 3 hoặc 4 |
Protein niệu | Chú ý protein niệu trước và trong khi uống. Tạm dừng nếu protein niệu lớn hơn 2 g/ 24 giờ. Dừng thuốc nếu gặp hội chứng thận hư. |
Tiêu chảy | Chú ý đến mức độ nghiêm trọng và tái phát. Quyết định tạm dừng hoặc dừng dựa trên mức độ nặng của bệnh. |
Hình thành đường rò và thủng đường tiêu hoá | dừng thuốc |
Kéo dài khoảng QT | Theo dõi và điều chỉnh các bất thường về điện giải. Tạm dừng nếu khoảng QT lớn hơn 500 ms hoặc từ 60 ms trở lên đối với khoảng QT chuẩn. |
Hạ calci huyết | Theo dõi và điều chỉnh nồng độ calci trong máu ít nhất mỗi tháng. Tạm dừng hoặc dừng theo mức độ nặng. |
Hội chứng rối loạn tuần hoàn não sau có hồi phục (RPLS) | Tạm dừng hoặc dừng theo mức độ nặng |
Xuất huyết | Tạm dừng hoặc dừng sử dụng dựa trên mức độ nặng. |
Rối loạn chức năng tuyến giáp | Theo dõi chức năng tuyến giáp trước khi điều trị và trong khi dùng thuốc mỗi tháng |
Suy giảm chức năng chữa lành vết thương | Chưa có thông tin. Tạm dừng thuốc 1 tuần trước phẫu thuật. Không sử dụng ít nhất 2 tuần sau các phẫu thuật lớn và cho đến khi vết thương được chữa lành đầy đủ |
U xương hàm | Chú ý phòng ngừa nha khoa trước khi uống lenvima. Không nên làm các thủ thuật nha khoa xâm lấn, nhất là những bệnh nhân có nguy cơ cao. |
Độc tính trên phôi thai | Có thể gây hại cho thai nhi. |
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nếu bà bầu dùng thuốc có thể có hại với thai nhi, cần hỏi thêm ý kiến bác sĩ
Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ sau khi uống thuốc nên ngừng cho bú khoảng 1 tuần (sau liều cuối cùng)
7.3 Xử trí khi quá liều
- Thuốc liên kết với protein huyết tương, không dùng thẩm tích để loại bỏ được
- Ở 1 số người dùng liều đơn đường uống lenvima 120mg, xảy ra rối loạn chức năng đa cơ quan dẫn đến tử vong.
7.4 Xử trí khi quên liều
Uống ngay lúc nhớ ra, nếu lúc đó gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên, tuyệt đối không uống bù 2 liều 1 lúc.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo
Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp
Nhiệt độ 20-25 độ C
8 Thông tin chung
SĐK: : VN3-261-20
Nhà sản xuất: Patheon Inc. (Cơ sở đóng gói: Eisai Co., Ltd Kawashima Plant)
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
- Lenvatinib là chất chống ung thư ức chế thụ thể tyrosine kinase (RTK), ức chế chọn lọc hoạt động kinase của nội mô mạch máu (VEGF) VEGFR1 (FLT1), VEGFR2 (KDR), VEGFR2 (FLT4), ngoài ra còn các RTK liên quan đến con đường gây ung thư và tiền tạo mạch khác gồm yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi (FGF) thụ thể FGFR 1, 2, 3, 4, thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF). Ngoài ra, lenvatinib có hoạt tính chống tăng sinh chọn lọc trực tiếp lên dòng tế bào gan phụ thuộc vào tín hiệu kích hoạt FGFR.
- Hoạt động chống tạo mạch và chống ung thư được tăng cường khi kết hợp lenvatinib và everolimus trong nghiên cứu trên mô hình phi lâm sàng.
- Trên mô hình khối u tổng hợp ở chuột, lenvatinib làm giảm đại thực bào liên quan khối u, tăng hoạt hóa tế bào T gây độc và đã chứng minh hoạt tính chống khối u cao hơn trong kết hợp với kháng thể đơn dòng kháng PD-1 so với điều trị đơn độc
9.2 Dược động học
- Hấp thu: lenvatinib hấp thu nhanh sau uống với t max đạt được sau liều cuối cùng 1-4h. Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu nhưng làm chậm tốc độ hấp thu. Sau khi dùng trên đối tượng khỏe mạnh kèm thức ăn, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được bị chậm hơn 2-4h.
- Phân bố: Lenvatinib liên kết protein trong huyết tương cao từ 97-99% (chủ yếu Albumin, một phần nhỏ α1-acid glycoprotein và γ-globulin). Tỉ lệ nồng độ lenvatinib trong máu và trong huyết tương từ 0,589-0,608 (0,1-10μg/mL, mesylate). Thể tích phân bố biểu kiến trung bình 97L.
- Chuyển hóa: các con đường chuyển hóa chính: quá trình oxy hóa bởi aldehyde oxidase và khử methyl qua CYP3A4, liên hợp với GSH hoặc kết hợp các con đường này
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 28h. Sau khi dùng lenvatinib đã đánh dấu phóng xạ 1 liều duy nhất, 64% thải trừ qua phân và 25% thải trừ qua nước tiểu.
10 Thuốc Lenvima 4mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lenvima 4mg chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Lenvima 4mg mua ở đâu?
Thuốc Lenvima 4mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lenvima 4mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc nhắm đích nên ít tác dụng không mong muốn nghiêm trọng hơn một số thuốc hóa trị khác.
- Là lựa chọn đầu tay trong một số trường hợp.
13 Nhược điểm
- Biệt dược gốc còn hạn patent nên đắt do chưa có thuốc generic lưu hành.
Tổng 5 hình ảnh