1 / 14
lavia 1 B0036

Lavia 100mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuThephaco (Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa), Công ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa
Công ty đăng kýCông ty cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hóa
Số đăng ký893110365725
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 túi x 10 vỉ x 4 viên
Hoạt chấtSildenafil
Tá dượcMagnesi stearat, Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtq499
Chuyên mục Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Quỳnh Biên soạn: Dược sĩ Quỳnh
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Hoạt chất:

Sildenafil (dưới dạng sildenafil citrat) 100 mg.

Tá dược:

Microcrystalline cellulose, calcium hydrogen phosphat, magnesium stearate, croscarmellose sodium, opadry white (hypromellose, titanium dioxide, ethylcellulose, triacetin), phẩm màu brilliant blue lake, phẩm màu erythrosin lake

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lavia 100mg

Sildenafil được sử dụng nhằm hỗ trợ cải thiện khả năng cương cứng ở nam giới trưởng thành mắc rối loạn cương dương, khi không thể đạt hoặc duy trì sự cương cứng đủ cho hoạt động tình dục. Để thuốc phát huy hiệu quả, cần có kích thích tình dục đồng thời.

Thuốc Lavia 100mg điều trị rối loạn cương dương ở nam giới
Thuốc Lavia 100mg điều trị rối loạn cương dương ở nam giới

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Quafanafil 50mg điều trị rối loạn cương dương

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lavia 100mg

3.1 Liều dùng

Người lớn:

Liều thông thường là 50 mg, dùng khi cần, khoảng 1 giờ trước quan hệ. Có thể tăng lên 100 mg hoặc giảm xuống 25 mg tuỳ hiệu quả và mức độ dung nạp. Liều tối đa 100 mg/lần, không quá 1 lần/ngày.

Người cao tuổi (>65 tuổi):

Không cần hiệu chỉnh liều.

Suy thận nhẹ – trung bình (CrCl = 30–80 mL/phút):

Dùng liều như người lớn.

Suy thận nặng (CrCl <30 mL/phút):

Xem xét khởi đầu 25 mg. Liều có thể tăng dần lên 50 mg hoặc 100 mg dựa vào đáp ứng.

Suy gan (ví dụ xơ gan):

Khởi đầu 25 mg. Có thể tăng liều từng bước lên 50 mg hoặc 100 mg nếu dung nạp tốt.

Trẻ em (<18 tuổi):

Không chỉ định dùng.

Dùng cùng thức ăn có thể làm chậm tác dụng.

Bệnh nhân dùng thuốc khác:

  • Không dùng chung với ritonavir.
  • Bệnh nhân dùng các chất ức chế CYP3A4 nên khởi đầu 25 mg.
  • Người đang điều trị bằng thuốc chẹn alpha cần ổn định huyết động, cân nhắc liều bắt đầu 25 mg

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước.[1]

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với sildenafil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Dùng đồng thời nitrat hữu cơ, nguồn nitric oxide hoặc chất kích thích guanylate cyclase (như riociguat).

Không dùng cho nam giới không có hoạt động tình dục (ví dụ: bệnh tim mạch nghiêm trọng).

Tiền sử mất thị lực một mắt do bệnh thần kinh thị giác không do thiếu máu cục bộ vùng trước động mạch.

Bệnh nhân suy gan nặng, hạ huyết áp (HA <90/50 mmHg), tiền sử đột quỵ, nhồi máu cơ tim gần đây, hoặc mắc bệnh võng mạc sắc tố.

Không dùng cho người dưới 18 tuổi.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Sildenafil DHG 50mg điều trị rối loạn cương dương

5 Tác dụng phụ

Rất phổ biến: Đau đầu.

Phổ biến: Đỏ bừng, khó tiêu, nghẹt mũi, chóng mặt, buồn nôn, bốc hỏa, rối loạn thị giác, nhìn mờ, phát ban, đau cơ, đau tứ chi.

Ít gặp – hiếm: Viêm mũi, buồn ngủ, giảm cảm nhận, biến đổi thị giác màu, đau mắt, quầng sáng, hoa mắt, viêm kết mạc, giảm thị lực, ù tai, tiêu ra máu, xuất huyết dương vật, cương dương kéo dài hoặc không mong muốn, đau ngực, mệt mỏi, nổi mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng bong biểu bì nhiễm độc, tăng nhịp tim, hạ hoặc tăng huyết áp.

Lưu ý: Một số tác dụng phụ chỉ phát hiện sau khi lưu hành, tần suất chưa xác định chính xác.

6 Tương tác

  • Dùng chung chất ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, Erythromycin, cimetidin) có thể làm tăng nồng độ sildenafil – cân nhắc liều khởi đầu 25 mg.
  • Ritonavir làm tăng mạnh nồng độ sildenafil – không dùng chung.
  • Saquinavir, ketoconazol, itraconazol cũng làm tăng nồng độ sildenafil.
  • Nước Bưởi có thể làm tăng nồng độ thuốc.
  • Thuốc kháng acid không ảnh hưởng hấp thu sildenafil.
  • Dùng chung với các chất cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, barbiturat, Bosentan) có thể làm giảm hiệu quả thuốc.
  • Nicorandil (có thành phần nitrat) tương tác nguy hiểm – chống chỉ định dùng cùng sildenafil.
  • Sildenafil có thể làm tăng tác dụng hạ áp của nitrat và riociguat – chống chỉ định phối hợp.
  • Dùng cùng thuốc chẹn alpha có thể gây hạ huyết áp tư thế.
  • Không ghi nhận tương tác với Tolbutamid, warfarin, Acid Acetylsalicylic, Amlodipin, Saquinavir ở trạng thái ổn định, hoặc Azithromycin.
  • Không có nghiên cứu về tính tương kỵ – không được trộn lẫn với thuốc khác trong cùng bơm tiêm, dịch truyền...

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Đánh giá sức khỏe và bệnh lý nền trước khi bắt đầu điều trị.

Xem xét nguy cơ tim mạch trước khi dùng thuốc do hoạt động tình dục.

Thận trọng ở người có yếu tố nguy cơ tim mạch hoặc dị tật giải phẫu dương vật, bệnh lý máu ác tính.

Không sử dụng đồng thời với các phương pháp điều trị rối loạn cương khác hoặc thuốc ức chế PDE5 khác.

Ngừng thuốc ngay nếu có triệu chứng giảm hoặc mất thị lực đột ngột, cương dương kéo dài >4 giờ hoặc phản ứng dị ứng nặng.

Không chỉ định cho phụ nữ.

Chứa natri dưới 1 mmol (23 mg)/viên, cơ bản coi như không chứa natri.

Có chứa erythrosin, có thể gây dị ứng ở một số người.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không chỉ định cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Không có nghiên cứu đầy đủ ở đối tượng này, chưa phát hiện tác dụng bất lợi trong các thử nghiệm trên động vật.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi dùng quá liều (liều lên đến 800 mg) có thể xuất hiện các phản ứng phụ như đau đầu, đỏ bừng, chóng mặt, khó tiêu, nghẹt mũi, rối loạn thị giác với mức độ nặng hơn.

Điều trị: Áp dụng biện pháp hỗ trợ thích hợp. Thẩm tách máu không giúp loại bỏ sildenafil do thuốc gắn mạnh với protein huyết tương và không đào thải qua nước tiểu.

7.4 Bảo quản 

Để thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu sản phẩm Lavia 100mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Sildenafil DHG 100mg do DHG Pharma sản xuất chứa thành phần Sildenafil, được chỉ định hỗ trợ cải thiện chức năng cương dương ở nam giới trưởng thành mắc rối loạn cương dương. Thuốc giúp tăng khả năng đạt và duy trì sự cương cứng cần thiết cho hoạt động tình dục khi có kích thích tình dục. 

Sintanvil oral gel 100mg của Unijules Life Sciences Ltd chứa hoạt chất Sildenafil, được sử dụng nhằm hỗ trợ nam giới trưởng thành gặp tình trạng rối loạn cương dương, giúp nâng cao khả năng cương cứng đáp ứng nhu cầu sinh lý khi có kích thích tình dục.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Sildenafil thuộc nhóm thuốc tiết niệu, điều trị rối loạn cương dương (ATC: G04BE03).

Cơ chế tác động của sildenafil dựa trên việc tăng nồng độ nitric oxide ở thể hang khi có kích thích tình dục, từ đó hoạt hóa guanylate cyclase và tăng sản xuất cGMP, làm giãn cơ trơn, tăng lưu lượng máu đến dương vật, tạo điều kiện cương cứng.

Sildenafil là chất ức chế chọn lọc mạnh PDE5 tại thể hang, giúp duy trì cGMP khi có kích thích tình dục. Không ảnh hưởng trực tiếp đến mô hang nếu không có kích thích. Sildenafil có độ chọn lọc cao với PDE5 so với các isoenzym khác.

Ở liều tối đa, thuốc có ảnh hưởng nhẹ, thoáng qua đến huyết áp (giảm trung bình 8,4 mmHg tâm thu). Không ảnh hưởng lên điện tâm đồ ở liều thông thường.

Hiệu quả cải thiện cương cứng đạt 62% (25 mg), 74% (50 mg) và 82% (100 mg) tùy liều, so với 25% ở nhóm giả dược. Tỷ lệ ngừng thuốc do tác dụng phụ tương đương giả dược. Hiệu quả và an toàn được duy trì trong các nghiên cứu dài hạn.

9.2 Dược động học

Hấp thu:

  • Hấp thu nhanh, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 30–120 phút (trung bình 60 phút) khi nhịn ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình 41% (25–63%).
  • Dùng cùng thức ăn làm chậm tốc độ hấp thu, giảm Cmax trung bình 29%.

Phân bố:

  • Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 105 L. Liên kết protein huyết tương 96%, nồng độ tự do trung bình 18 ng/mL.

Chuyển hóa:

  • Đào thải chủ yếu qua CYP3A4 (chính) và CYP2C9 (phụ). Chất chuyển hóa chính là N-desmethyl, có hoạt tính 50% so với thuốc mẹ, chiếm 40% nồng độ sildenafil.

Thải trừ:

  • Tổng Độ thanh thải 41 L/giờ, thời gian bán thải cuối 3–5 giờ. Đào thải chủ yếu qua phân (80%), còn lại qua nước tiểu (13%).
  • Ở người cao tuổi, suy gan, suy thận, nồng độ thuốc và chuyển hóa có thể tăng lên so với người khỏe mạnh cùng độ tuổi

10 Thuốc Lavia 100mg giá bao nhiêu?

Thuốc Lavia 100mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Lavia 100mg mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lavia 100mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Hiệu quả trong điều trị rối loạn cương dương, cải thiện khả năng cương cứng ở đa dạng nhóm bệnh nhân với tỷ lệ đáp ứng cao.
  • Thuốc phát huy tác dụng nhanh, duy trì hiệu quả trong nhiều giờ sau khi sử dụng và tỷ lệ ngừng thuốc do tác dụng phụ thấp, tương đương nhóm giả dược.

13 Nhược điểm

  • Không dùng được cho đối tượng có các bệnh lý tim mạch nặng, đang điều trị bằng nitrat hoặc riociguat, hoặc mắc các bệnh mắt do thần kinh thị giác.
  • Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, trong đó một số phản ứng nghiêm trọng như cương dương kéo dài, mất thị lực hoặc nghe đột ngột, và hội chứng da nặng, cần theo dõi sát.

Tổng 14 hình ảnh

lavia 1 B0036
lavia 1 B0036
lavia 2 Q6387
lavia 2 Q6387
lavia 3 O6310
lavia 3 O6310
lavia 4 V8046
lavia 4 V8046
lavia 5 G2683
lavia 5 G2683
lavia 6 M5321
lavia 6 M5321
lavia 7 T8057
lavia 7 T8057
lavia 8 I3760
lavia 8 I3760
lavia 9 P6506
lavia 9 P6506
lavia 10 V8234
lavia 10 V8234
lavia 11 O5584
lavia 11 O5584
lavia 12 V8232
lavia 12 V8232
lavia 13 F2868
lavia 13 F2868
lavia 14 M5515
lavia 14 M5515

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Cục quản lý Dược phê duyệt, xem chi tiết tại đây
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Sản phẩm có sẵn không vậy?

    Bởi: Hoàng Lâm vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, nhân viên nhà thuốc sẽ sớm liên hệ qua số điện thoại bạn đã cung cấp để tư vấn chi tiết hơn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Quỳnh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Lavia 100mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Lavia 100mg
    HL
    Điểm đánh giá: 5/5

    phản hồi nhanh chóng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789