Lacipil 2mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | GSK, Glaxo Wellcome S.A, |
Công ty đăng ký | GlaxoSmithKline Pte., Ltd. |
Số đăng ký | VN-19169-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Lacidipine |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Mã sản phẩm | hm1276 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 7420 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Lacipil 2mg được chỉ định để điều trị cao huyết áp. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Lacipil 2mg.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén Lacipil 2mg có chứa các thành phần sau:
- Lacidipine có hàm lượng là 2 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Lacipil 2mg
2.1 Tác dụng của thuốc Lacipil 2mg
Thuốc Lacipil 2mg là thuốc gì?
Thuốc Lacipil 2mg có tác dụng giảm huyết áp. Tác dụng này là do tác dụng của hoạt chất thành phần Lacidipine. Lacidipine có cấu trúc Dihydropyridine, có tác dụng làm giảm huyết áp nhờ làm giãn tiểu động mạch ngoại biên, giúp giảm sức cản ngoại biên. Cơ chế tác dụng của Lacidipine là thông qua việc chẹn các kênh Calci trên các tế bào cơ trơn mạch máu, giúp giảm các dòng ion calci vào trong tế bào.
2.2 Chỉ định của thuốc Lacipil 2mg
Trên lâm sàng, bác sĩ/dược sĩ sẽ chỉ định điều trị thuốc Lacipil 2 mg trong trường hợp: Điều trị tăng huyết áp đơn trị liệu hay đa trị liệu phối hợp với các thuốc khác như thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển… giúp hạ huyết áp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Lacipil 4mg: Tác dụng - chỉ định, cách dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Lacipil 2mg
3.1 Liều dùng thuốc Lacipil 2mg
Thông thường thuốc Lacipil 2mg sẽ được sử dụng trong chỉ định điều trị cao huyết áp với liều được đề xuất như sau:
Liều khởi đầu: Uống 2 viên/lần /ngày. Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 3 viên/lần/ngày sau thời gian điều trị khoảng từ 3 - 4 tuần.
Bệnh nhân có bệnh lý về gan: Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày. Có thể tăng lên 2 - 3 viên/lần/ngày nếu cần thiết.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho đối tượng này.
Lưu ý: Không tăng liều nếu bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp điều trị.
3.2 Cách dùng thuốc Lacipil 2mg hiệu quả
Sản phẩm thuốc Lacipil 2 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bệnh nhân dùng thuốc bằng đường uống.
Dùng thuốc trực tiếp cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Không nên cắn, nhai hay nghiền thuốc ra để dùng, sử dụng nguyên viên thuốc.
4 Chống chỉ định
Chế phẩm thuốc Lacipil 2mg chống chỉ định cho các đối tượng được chúng tôi liệt kê sau đây:
Dị ứng hoặc mẫn cảm với Lacidipine hay các bất kì thành phần tá dược nào khác của thuốc.
Tiền sử quá mẫn với các thuốc là dẫn xuất của Dihydropyridine.
Nếu có thắc mắc gì về các đối tượng bệnh nhân không được sử dụng thuốc, hãy liên hệ ngay với các cán bộ y tế để được giải đáp thắc mắc ngay.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Adalat Crono 30mg công dụng, liều dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc Lacipil 2 mg có thể gặp ra các tác dụng không muốn bên cạnh tác dụng điều trị đối với người dùng như sau: Nhức đầu, chóng mặt, mặt đỏ bừng, phù mạch, buồn nôn, kích thích dạ dày, nổi sẩn ở da, hồi hộp, cơ thể suy nhược, đa niệu…
Bạn vẫn có thể gặp các tác dụng phụ mà chúng tôi chưa liệt kê ra ở trên. Nếu trong liệu trình dùng thuốc các tác dụng phụ ngày càng nặng hay có chuyển biến bất ngờ, hãy báo ngay cơ bác sĩ/dược sĩ biết để tìm ra hướng giải quyết phù hợp.
6 Tương tác
Nếu bạn đang sử dụng thuốc Lacipil 2mg thì hãy lưu ý những thuốc dưới đây do có thể xảy ra tương tác thuốc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điều trị:
Thuốc điều trị cao huyết áp khác như thuốc lợi tiểu, chẹn Beta - adrenergic hay ức chế enzym ACE .
Các thuốc ức chế/cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan CYP3A4.
Các thuốc chống động kinh co giật.
Thuốc chống viêm phi Steroid.
Melatonin, Cyclosporin, Cimetidine...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận do lượng thải trừ qua thận không đáng kể.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân: Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, hẹp van 2 lá, sốc tim, dự trữ tim bất thường...
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đối tượng phụ nữ có thai và đang cho con bú: Do thuốc có thể phân bố vào sữa mẹ gây tụt huyết áp ở trẻ. Ngoài ra Lacipil còn có thể làm phụ nữ đẻ chậm hay gây thiếu oxy cho thai nhi. Vậy nên tốt hơn hết không nên sử dụng thuốc Lacipil 2 mg cho đối tượng này.
7.3 Người lái xe và vận hành máy móc
Hãy thận trọng khi sử dụng thuốc, không làm việc khi đang sử dụng thuốc do thuốc Lacipil 2 mg có thể gây chóng mặt.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, độ ẩm.
Giữ thuốc ở nhiệt độ từ 15 - 30 độ C.
Không để thuốc lọt vào tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19169-15.
Nhà sản xuất: Công ty Glaxo Wellcome S.A - Tây Ban Nha.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc Lacipil 2 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Lacipil 2 mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Lacipil 2 mg mua ở đâu?
Thuốc Lacipil 2 mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Lacipil 2 mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Lacidipine là thuốc chẹn kênh Canxi có tính chọn lọc đối với cơ trơn mạch máu trên mô tim và có thời gian tác dụng kéo dài.
- Bằng chứng sẵn có cho thấy lacidipine cung cấp một giải pháp thay thế khác cho thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridin hiện có để điều trị tăng huyết áp vô căn [1].
- Lacidipine không ảnh hưởng đến dẫn truyền xoang nhĩ hoặc nhĩ thất ở những đối tượng khỏe mạnh được nghiên cứu.
- Dạng viên nén bao phim đóng vỉ tiện lợi khi sử dụng và là một dạng dùng dễ uống [2].
12 Nhược điểm
- Trong quá trình dùng thuốc, một số bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa,..
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả CR Lee 1, HM Bryson (Đăng ngày tháng 8 năm 1994). Lacidipine. A review of its pharmacodynamic and pharmacokinetic properties and therapeutic potential in the treatment of hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do Bộ Y tế phê duyệt, tải bản PDF tại đây